1. 4 sao 1 gạch là cấp gì trong Quân đội nhân dân?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP, chỉ có cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp vừa có gạch và vừa có sao.Cụ thể số gạch và số sao trên cấp hiệu của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân được quy định như sau:- Về số lượng gạch:
- Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang
- Cấp hiệu của cấp tá có 2 gạch ngang
- Cấp hiệu của cấp úy có 1 gạch ngang
- Cấp hiệu của Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng và Chuẩn Đô đốc Hải quân có 01 sao;
- Cấp hiệu của Trung úy, Trung tá, Trung tướng và Phó Đô đốc Hải quân có 02 sao;
- Cấp hiệu củaThượng úy, Thượng tá, Thượng tướng và Đô đốc Hải quân có 03 sao;
- Cấp hiệu của Đại úy, Đại tá và Đại tướng có 04 sao.
2. 4 sao 1 gạch là cấp gì trong công an nhân dân?
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 160/2007/NĐ-CP (sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 29/2016/NĐ-CP) có quy định về số gạch và sao trên Cấp hiệu trong Công an nhân dân như sau:* Đối với cấp hiệu của sĩ quan Công an nhân dân:- Cấp tướng không có vạch, cấp tá có hai vạch, cấp uý có một vạch (Trong đó, vạch của sĩ quan nghiệp vụ có màu vàng, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có màu xanh thẫm)- Về số lượng sao- Thiếu uý, Thiếu tá, Thiếu tướng có 1 sao.
- Trung uý, Trung tá, Trung tướng có 2 sao.
- Thượng uý, Thượng tá, Thượng tướng có 3 sao.
- Đại uý, Đại tá, Đại tướng có 4 sao.
3. Hệ thống cấp bậc công an, quân đội
* Đối với hệ thống cấp bậc trong Công an nhân dân: Căn cứ Điều 20, 21 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định tùy theo tính chất hoạt động, hiện nay trong Công an nhân có:Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; Hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ. Tương đương với hệ thống cấp bậc hàm như sau:Nhóm 1. Sĩ quan và hạ sĩ quan nghiệp vụ:Sĩ quan cấp tướngSĩ quan cấp táSĩ quan cấp úyHạ sĩ quanCó 04 bậc:Đại tướng;Thượng tướng;Trung tướng;Thiếu tướng;Có 04 bậc:Đại tá;Thượng tá;Trung tá;Thiếu tá;Có 04 bậc:Đại úy;Thượng úy;Trung úy;Thiếu úy;Có 03 bậc:Thượng sĩ;Trung sĩ;Hạ sĩ.Nhóm 2. Sĩ quan và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:Sĩ quan cấp táSĩ quan cấp úyHạ sĩ quanCó 03 bậc:Thượng tá;Trung tá;Thiếu tá;Có 04 bậc:Đại úy;Thượng úy;Trung úy;Thiếu úy;Có 03 bậc:Thượng sĩ;Trung sĩ;Hạ sĩ.Nhóm 3. Hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ:Hạ sĩ quan nghĩa vụChiến sĩ nghĩa vụCó 03 bậc:Thượng sĩ;Trung sĩ;Hạ sĩ;Có 02 bậc:Binh nhất;Binh nhì.*Đối với hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân:- Hệ thống cấp bậc đối với Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm 03 cấp, 12 bậc (Căn cứ Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999), cụ thể bao gồm:Cấp UýCấp TáCấp TướngCó 04 bậc:Thiếu uý;Trung uý;Thượng uý;Đại uý.Có 04 bậc:Thiếu tá;Trung tá;Thượng tá;Đại tá.Có 04 bậc:Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;Đại tướng.- Hệ thống cấp bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương (Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức Quốc phòng năm 2015), cụ thể bao gồm:- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp (Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp loại cao cấp)
- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp (Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp loại trung cấp)
- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp (Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp loại sơ cấp)
- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Trung sĩ;
- Hạ sĩ;
- Binh nhất;
- Binh nhì.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.