Khi nhận tin nhắn hoặc cuộc gọi từ số điện thoại không lưu trong danh bạ, chúng sẽ hiển thị đầu số +84 hoặc 0084. Bạn có bao giờ tự hỏi về ý nghĩa của +84 và cách sử dụng số điện thoại với mã quốc gia +84 không? Hãy cùng tìm hiểu tại Mytour.
I. +84 là gì?
+84 hoặc 0084 là mã vùng điện thoại quốc tế của Việt Nam. Mã số này được sử dụng khi thực hiện cuộc gọi từ nước ngoài về Việt Nam. Sử dụng số điện thoại với đầu số 0 thông thường sẽ không thực hiện được cuộc gọi quốc tế về Việt Nam.
Số điện thoại quốc tế thường có dấu cộng (+) trước mã số điện thoại quốc gia. Số điện thoại ở Việt Nam sẽ có dấu +84 trước số điện thoại. Khi gọi từ quốc tế về Việt Nam, chỉ cần nhập 84 hoặc 0084 để kết nối.
II. Cách sử dụng số điện thoại kèm mã nước
Mã số điện thoại quốc tế (mã nước) là bước quan trọng khi gọi cuộc gọi quốc tế. Mã quốc tế chuẩn là 00 và được nhiều quốc gia chấp nhận. Thông thường, mã nước được sử dụng khi gọi đến các số điện thoại ở các quốc gia khác, nhưng đôi khi số điện thoại trong nước cũng có thể hiển thị +84 thay vì số 0.
Nếu bạn ở Việt Nam, bạn có thể sử dụng số điện thoại bắt đầu bằng số 0 hoặc +84. Các nhà mạng sẽ hiểu rằng bạn đang gọi trong nước và tính cước theo giá cước bình thường. Tuy nhiên, để gọi từ nước ngoài về Việt Nam, bạn cần nhập đầu số +84 hoặc 0084. Khi nhận cuộc gọi hoặc tin nhắn, bạn sẽ thấy đầu số +84 là quy ước quốc tế, nhưng khi gọi bạn chỉ cần nhập 84 hoặc 0084 để kết nối.
Quy tắc sử dụng số điện thoại với mã quốc gia như sau:
[+] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [số điện thoại]
Số điện thoại quốc tế thường có dấu + trước mã quốc gia, mã vùng (nếu có), và sau đó là số điện thoại cần liên hệ. Khi nhập số điện thoại quốc tế để thực hiện cuộc gọi, bạn nhập như sau:
[00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [số điện thoại].
Ví dụ: Một số điện thoại ở Việt Nam là 0123 456 789
- Khi thêm mã quốc gia, số điện thoại sẽ được viết như sau: +84 123 456 789
- Để thực hiện cuộc gọi trong nước, bạn chỉ cần bấm số 0123 456 789
- Để thực hiện cuộc gọi từ nước ngoài về Việt Nam, bạn bấm số 00 84 123 456 789
III. Mã vùng điện thoại quốc tế
Số điện thoại quốc tế theo tiêu chuẩn quốc tế được quy định bởi Ủy ban tư vấn quốc tế về điện báo và điện thoại (ITU-T) thông qua Nghị quyết E.164. Theo tiêu chuẩn này, mỗi quốc gia được gán một mã và mã quốc gia của Việt Nam là +84. Song song với đó, 0084 cũng là mã vùng điện thoại của Việt Nam. Hiện tại có 197 quốc gia được công nhận trên thế giới và nghị quyết E.164 xác định mã số cho mỗi mã vùng điện thoại quốc gia để đảm bảo tính duy nhất.
1. Một số mã vùng điện thoại quốc tế phổ biến
+1 hoặc 001: Canada, Mỹ
+82 hoặc 0082: Hàn Quốc
+44 hoặc 0044: Anh
+86 hoặc 0086: Trung Quốc
+886 hoặc 00886: Đài Loan
+7 hoặc 007: Nga
+49 hoặc 0049: Đức
+81 hoặc 0081: Nhật Bản
2. Danh sách mã vùng điện thoại quốc tế
Mã vùng điện thoại quốc gia
Tên quốc gia
+1
Canada
+1
United States (Mỹ)
+7
Russia (Nga)
+20
Egypt (Ai Cập)
+27
South Africa (Nam Phi)
+30
Greece (Hy Lạp)
+31
Netherlands (Hà Lan)
+32
Belgium (Bỉ)
+33
France (Pháp)
+34
Spain (Tây Ban Nha)
+36
Hungary
+39
Italy
+40
Romania
+41
Switzerland (Thụy Sĩ)
+43
Austria (Áo)
+44
United Kingdom (Vương Quốc Anh)
+45
Denmark (Đan Mạch)
+46
Sweden (Thụy Điển)
+47
Norway (Na Uy)
+48
Poland (Ba Lan)
+49
Germany (Đức)
+51
Peru
+52
Mexico
+53
Cuba
+54
Argentina
+55
Brazil
+56
Chile
+57
Colombia
+58
Venezuela
+60
Malaysia
+61
Australia
+62
Indonesia
+63
Philippines
+64
New Zealand
+65
Singapore
+66
Thái Lan
+76, +77
Kazakhstan
+81
Japan (Nhật Bản)
+82
Hàn Quốc
+84
Vietnam
+86
China (Trung Quốc)
+90
Turkey (Thổ Nhĩ Kì)
+91
India (Ấn Độ)
+92
Pakistan
+93
Afghanistan
+94
Sri Lanka
+95
Myanmar (Burma)
+98
Iran
+212
Morocco
+213
Algeria
+216
Tunisia
+218
Libya
+220
Gambia
+221
Senegal
+222
Mauritania
+223
Mali
+224
Guinea
+225
Côte d’lvoire
+225
Ivory Coast
+226
Burkina Faso
+227
Niger Republic
+228
Togo
+229
Benin
+230
Mauritius
+231
Liberia
+232
Sierra Leone
+233
Ghana
+234
Nigeria
+235
Chad
+236
Central African Republic
+237
Cameroon
+238
Cape Verde
+239
Sใo Tom้ & Principe
+240
Equatorial Guinea
+241
Gabon
+242
Congo
+243
Bahamas
+243
Congo, Dem. Rep. of
+243
Zaire
+244
Angola
+245
Guinea-Bissau
+246
Chagos Archipelago
+247
Barbados
+248
Seychelles
+249
Sudan
+250
Rwanda
+251
Ethiopia
+252
Somalia
+253
Djibouti
+254
Kenya
+255
Tanzania
+256
Uganda
+257
Burundi
+258
Mozambique
+260
Zambia
+261
Madagascar
+262
Reunion Island
+263
Zimbabwe
+264
Namibia
+265
Malawi
+266
Lesotho
+267
Botswana
+268
Swaziland
+269
Comoros
+297
Aruba
+298
Faroe Islands
+299
Greenland
+350
Gibraltar
+351
Portugal (Bồ Đào Nha)
+352
Luxembourg
+353
Ireland
+354
Iceland
+355
Albania
+356
Malta
+357
Cyprus
+358
Finland (Phần Lan)
+359
Bulgaria
+370
Lithuania
+371
Latvia
+372
Estonia
+373
Moldova
+374
Armenia
+375
Belarus
+376
Andorra
+377
Monaco
+378
San Marino
+380
Ukraine
+381
Montenegro & Serbia
+381
Yugoslavia
+385
Croatia
+386
Slovenia
+387
Bosnia & Herzegovina
+389
Macedonia
+420
Czech Republic (Cộng hòa Séc)
+421
Slovak Republic
+423
Liechtenstein
+442
Bermuda
+500
Falkland Islands
+501
Belize
+502
Guatemala
+503
El Salvador
+504
Honduras
+505
Nicaragua
+506
Costa Rica
+507
Panama
+509
Haiti
+590
Guadeloupe
+591
Bolivia
+592
Guyana
+593
Ecuador
+594
French Guiana
+595
Paraguay
+596
French Antilles
+596
Martinique
+597
Suriname
+598
Uruguay
+599
Netherlands Antilles
+673
Brunei Darussalam
+675
Papua New Guinea
+676
Tonga
+677
Solomon Islands
+678
Vanuatu
+679
Fiji
+680
Palau
+682
Cook Islands
+684
American Samoa
+685
Western Samoa
+687
New Caledonia
688
Tuvalu
+689
French Polynesia
+692
Marshall Islands
+808
Midway Islands
+850
Triều Tiên
+852
Hong Kong
+853
Macau
+855
Cambodia (Campuchia)
+856
Laos (Lào)
+880
Bangladesh
+886
Taiwan (Đài Loan)
+960
Maldives
+961
Lebanon
+962
Jordan
+963
Syria
+964
Iraq
+965
Kuwait
+966
Saudi Arabia
+967
Yemen
+968
Oman
+971
United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất)
+972
Israel
+973
Bahrain
+974
Qatar
+975
Bhutan
+976
Mongolia
+977
Nepal
+992
Tajikistan
+993
Turkmenistan
+994
Azerbaijan
+995
Georgia
+996
Kyrgyzstan
+998
Uzbekistan
+1264
Anguilla
+1268
Antigua & Barbuda
+1284
Virgin Islands, British
+1340
Virgin Islands, U.S.
+1345
Cayman Islands
+1473
Grenada
+1649
Turks & Caicos Islands
+1664
Montserrat
+1670
Northern Mariana Isl.
+1671
Guam
+1758
St. Lucia
+1767
Dominica
+1784
St. Vincent & Grenadines
+1787, +1939
Puerto Rico
+1809, +1829, +1849
Dominican Republic
+1868
Trinidad & Tobago
+1869
St. Kitts & Nevis
+1876
Jamaica
Ở đây, chúng tôi muốn chia sẻ với bạn về +84 và cách sử dụng số điện thoại với mã nước này. Hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về +84, mã điện thoại quốc gia của Việt Nam, cũng như cách sử dụng mã điện thoại quốc tế cho các nước khác. Xin cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi.