Các cấu trúc used to, be used to và get used to thường được sử dụng để diễn tả thói quen. Và được sử dụng rất nhiều trong tiếng anh, bài viết dưới đây cô Hoa sẽ giúp các bạn phân biệt các cụm từ này một cách rõ ràng nhất nhé!
1. Cấu trúc Used to + Verb: Đã từng, từng
- Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Ex:
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( Trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa).
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt).
- Tình trạng / trạng thái trong quá khứ: Used to còn thể hiện tình trạng trong quá khứ nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: have, believe, know và like.
Ex:
- He used to have long hair but nowadays this hair is very short.
- (Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn.)
- I used to Like The Beatles but now I never listen to them.
- (Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.)
Dạng câu hỏi của Used to: DID(N'T) + SUBJECT + USE TO +...?
Ex:
- Did he use to work in the office very late at night?
- (Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?)
Dạng phủ định của Used to: SUBJECT+ DIDN'T +USE TO
Ex:
- We didn't use to be vegestarians. (Chúng tôi không từng những người ăn chay.)
- We didn't use to get up early when we were children. (Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.)
2. Be used to: Đã quen với
BE USED TO + cụm danh từ / V-ing
Ex:
- I am used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng).
- He didn't complain about the noise nextdoor. He was used to it. (Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi).
Nghĩa ngược lại của be used to la be NOT used to: không quen với, chưa quen với
Ex:
I am not used to the new system in the factory yet.
(Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy).
3. Get used to: Dần quen với
GET USED TO + cụm danh từ/ V-ing
Ex:
- I got used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.)
- After a while he didn't mind the noise in the office, he got used to it. (Sau một thời gian không để ý đến tiếng ồn trong văn phòng thì anh ta quen dần với nó.)
Xem thêm: Video giúp bạn phân biệt Used to và be used to
4. Các bài tập có đáp án về used to
Bài 1: Complete the sentences with Be used to, Get used to, Used to.
- I ____ smoke a packet a day but I stopped two years ago.
- She has started working nights and is still ___ to sleeping during the day.
- Han has lived in England for over a year so he ____ driving on the left now.
- I ___ drive to work but now I take the bus.
- I have always lived in the country but now I’m beginning to ____ to living in the city.
Đáp án:
- used to
- getting used to
- is used to
- used to
- get used to
Bài 2: Complete the sentences with use(d) to + a suitable verb.
1. Diane don't travel much now. She used to travel a lot, but she prefersto stay at home these days.
2. Liz .... a motorbike,but last year she sold it and bought a car.
3. We came to live in London a few years ago. We .... in Leeds.
4. I rarely eat ice-cream now, but I .... it when I was a child.
5. Jim .... my best friend, but we aren't good friend any longer.
6. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new roadis open. It .... more than an hour.
7. There .... a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
8. When you lived in New York, .... to the theatre very often?
Đáp án
2. used to have 3. used to live 4. used to eat
5. used to be 6. used to take 7. used to be 8. used to use to go
Qua phần luyện tập trên cô Hoa hy vọng các bạn đã hiểu và nắm vững được cấu trúc used to thường sử dụng.
Chúc các bạn học tốt!
Để kiểm tra trình độ tiếng anh của mình hoàn toàn miễn phí các bạn bấm vào đây nhé.