Chắc hẳn bạn đã từng nhiều lần nghe qua về phrasal verbs Clear up nhưng rất ít khi nghe đến phrasal verb khác của Clear là Clear off. Hôm nay, Studytienganh sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết nhất về cụm động từ này để hiểu rõ hơn về ý nghĩa cũng như cách dùng của cụm từ trong câu Tiếng Anh!
1. Clear off nghĩa là gì?
Hình ảnh minh họa Clear off trong Tiếng Anh
Clear off có nghĩa là thanh toán ( nợ nần, chi phí, ..)
Ví dụ:
- After selling the house, my parents cleared off the previous bank loan.
- Sau khi bán nhà, bố mẹ tôi đã thanh toán hết khoản nợ vay ngân hàng trước kia.
Clear off có nghĩa là rời đi nhanh chóng hay mang đi
Ví dụ:
- After causing a traffic accident, he didn't care if the old woman was injured and cleared off.
- Sau khi gây tai nạn giao thông, anh ta không quan tâm bà cụ có bị thương không mà rời đi nhanh chóng.
2. Cấu trúc và cách dùng của clear off
Dùng để yêu cầu ai đó rời đi một cách thô lỗ
Ví dụ:
- Clear off or I will call the police to arrest those people!
- Đi mau nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát đến bắt mấy người đó!
Dùng để chỉ việc mang thứ gì đó một nơi khác hay dọn dẹp đồ đạc
Cấu trúc của phrasal verb Clear off với cách dùng này là:
CLEAR SOMETHING OFF SOMETHING or CLEAR OFF SOMETHING
Ví dụ:
- Before leaving, the teacher asked the children to clear the toys off the table and arrange them neatly on the shelves.
- Trước khi ra về, giáo viên yêu cầu bọn trẻ dọn dẹp đồ chơi khỏi bàn và sắp xếp gọn gàng lên kệ.
Trẻ dọn dẹp đồ chơi
Trong trường này, cụm từ Clear off có ý nghĩa tương tự với cụm từ Take off cùng với cấu trúc là:
TAKE SOMETHING OFF
Ví dụ:
- Jack brought flowers and presents to Anna's house to apologize to her, but Anna not only didn't forgive him, but forced him to take these off.
- Jack mang hoa và quà đến nhà Anna để xin lỗi cô ấy nhưng Anna không chỉ không tha thứ cho anh ta mà còn bắt anh ta phải mang tất cả những thứ đó về.
Dùng để miêu tả bầu trời trở nên quang đãng hoặc nắng đẹp sau một khoảng thời gian có mây hoặc sương mù.
Ví dụ:
- I assure you that tomorrow will be a beautiful sunny day when the fog clears!
- Tớ chắc chắn với cậu rằng ngày mai trời sẽ trở thành một ngày nắng đẹp khi sương mù tan hết!
3. Các ví dụ anh - việt
Ví dụ:
- The nature of any credit card is to pay first, pay later, the bank will give customers an amount of money within the card's limit for customers to use first and have to clear off on the payment due date of each month.
- Bản chất của bất kỳ loại thẻ tín dụng nào cũng là chi trước trả sau, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một khoản tiền trong hạn mức của thẻ để khách hàng dùng trước và phải trả lại vào ngày đến hạn thanh toán của mỗi tháng.
- The payment due date can be considered as the latest date that customers should clear off their credit balance to the bank to enjoy some interest-free incentives as well as not need to pay an extra fee for late payment. The time when the bank confirms that the cardholder has cleared off the credit debt is the time when the bank has received the money on the system.
- Ngày đến hạn thanh toán có thể xem là ngày chậm nhất mà khách hàng nên thanh toán dư nợ tín dụng cho ngân hàng để được hưởng một số ưu đãi về miễn lãi cũng như không cần phải trả thêm một khoản phí do thanh toán trễ hạn. Thời điểm ngân hàng xác nhận chủ thẻ đã thanh toán nợ tín dụng là thời điểm ngân hàng đã nhận được tiền trên hệ thống.
Thanh toán nợ tín dụng
- The robber was getting closer and closer, and Rose couldn't help but scream: " Clear off or I'll call the police!"
- Tên cướp ngày càng đến gần, Rose không biết làm gì ngoài việc la lên :" Đi mau nếu không tôi gọi cảnh sát đó!"
4. Một số cụm từ Tiếng anh thông khác với Clear
Clear up: Sáng tỏ sự thật hay bí mật nào đó
- Recently, a number of fanpages on Facebook have reported false information about An, which has greatly affected her daily life. Finally, thanks to the intervention of the government, asking the poster to apologize and delete the post, the truth will be cleared up.
- Gần đây, một số fanpage trên Facebook đưa tin sai sự thật về bé An đã ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc sống hằng ngày của cô bé. Cuối cùng, nhờ sự can thiệp của chính quyền yêu cầu người đăng bài phải đứng ra xin lỗi và xóa bài viết thì sự thật mới được sáng tỏ.
Clear away: thu dọn
- After the show, trash was everywhere under the stage. Instead of leaving, some fans stayed and gathered together to clear away the trash. Instead of walking away and leaving behind a pile of garbage, clearing away a little together, the fan community can create a better image in the eyes of others and make their idols proud.
- Sau buổi trình diễn, rác khắp nơi ở dưới sân khấu. Thay vì bỏ đi, một số người hâm mộ đã ở lại mà cùng nhau thu dọn rác. Thay vì bỏ đi và để lại một đống rác ngổn ngang, cùng nhau thu dọn một chút, cộng đồng người hâm mộ có thể tạo được hình ảnh đẹp hơn trong mắt người khác cũng như khiến thần tượng của mình tự hào.
Clear someone out: đuổi ai ra đường
- After discovering that her husband was having an affair with her best friend, Lily angrily went home to clean all his belongings and decided to clear him out.
- Sau khi phát hiện chồng ngoại tình với bạn thân, Lily tức giận về nhà dọn dẹp hết đồ đạc của anh ra và quyết định đuổi anh ta ra đường.
Nếu bạn yêu thích và cảm thấy bài viết về “ Clear off” trên đây của tụi mình bổ ích thì đừng quên theo dõi cũng như ủng hộ các bài viết tiếp theo từ Studytienganh nhé!