Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một trong những kiến thức có ứng dụng quan trọng và được sử dụng phổ biến trong hầu hết mọi lĩnh vực công nghệ, từ công ty thiết kế website MonaMedia cho đến các công ty lập trình phần mềm như Misa đều ứng dụng công nghệ này, tuy nhiên khá nhiều newbie mới học hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm thường nhầm lẫn nhất về các khái niệm, cũng như “lấn cấn” trong các thao tác kiểm soát, tạo, cập nhật hay duy trì các cơ sở dữ liệu (database) trên các hệ quản trị CSDL (DBMS).
Cơ mà điều đó chỉ còn gây khó khăn trong quá khứ mà thôi, bởi hiện nay, với sự phát triển và tiện ích hóa của thời đại số, có rất nhiều RDBMS - hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến có sẵn hỗ trợ các công việc của bạn. Với bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giúp bạn củng cố lại những kiến thức căn bản cũng như chia sẻ Top 10 hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất, giúp bạn có cái nhìn tổng quát để so sánh về các tính năng riêng của chúng.
Những điều bạn cần biết về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
Nói một cách đơn giản, thì một hệ quản trị CSDL, hay Database Management System (DBMS) được định nghĩa là một ứng dụng phần mềm máy tính, một hệ thống được thiết kế, sử dụng để tạo và quản lý một khối lượng dữ liệu nhất định trong cơ sở dữ liệu một cách tự động và có trật tự. Nhiệm vụ của chúng là cung cấp cho người sử dụng, lập trình viên và các công ty thiết kế website một giải pháp thích hợp để họ có thể truy xuất, kiểm soát, cập nhập và tạo dữ liệu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu gồm
Một hệ quản trị csdl gồm các thành phần chính sau:
- Bộ quản lý dữ liệu (Data Manager): Chịu trách nhiệm quản lý việc lưu trữ dữ liệu vật lý trên các thiết bị lưu trữ.
- Bộ xử lý truy vấn (Query Processor): Xử lý các truy vấn và yêu cầu truy xuất dữ liệu từ người dùng. Thực thi các truy vấn và tối ưu hóa.
- Bộ quản trị giao dịch (Transaction Manager): Đảm bảo tính nhất quán và đồng thời của các giao dịch truy cập dữ liệu.
- Bộ điều khiển đồng thời (Concurrency Controller): Kiểm soát truy cập đồng thời của nhiều người dùng tới cùng một dữ liệu mà không xảy ra xung đột.
- Bộ phục hồi (Recovery Manager): Phục hồi và sao lưu dữ liệu khi có sự cố.
- Các thành phần hỗ trợ khác như bảo mật, toàn vẹn, quản trị…
Những thành phần này kết hợp với nhau tạo nên một hệ thống DBMS có khả năng quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả.
Vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong lập trình
Chúng ta đều biết với sự lên ngôi của công nghệ số, hầu hết các quy trình, hệ thống quản trị,… đều được mã hóa và vận hành bởi các phần mềm, thiết bị. Điều này nhằm hỗ trợ các đối tượng sử dụng có thể đạt được hiệu suất làm việc tốt nhất. Dựa trên cơ sở đó, sự ra đời của các cơ sở quản trị dữ liệu đóng vai trò rất quan trọng để có thể quản lý lẫn xử lý các nguồn dữ liệu, thông tin đơn lẻ. Một số chức năng chính của hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể kể đến như:
- Cung cấp môi trường để tạo lập nên cơ sở dữ liệu: cụ thể hơn, chúng cung cấp cho người sử dụng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để có thể mô tả, khai báo kiểu dữ liệu hoặc các cấu trúc dữ liệu.
- Cách thức cập nhật và khai thác các dữ liệu: ngoài ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu còn cung cấp ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm cập nhật (nhập, sửa, xóa các dữ liệu) và khai thác (tìm kiếm, kết xuất các dữ liệu).
- Cung cấp các công cụ điều khiển, kiểm soát truy cập vào cơ sở dữ liệu: điều này sẽ đảm bảo một số yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu được thực hiện, chẳng hạn như duy trì tính nhất quán dữ liệu, khả năng tổ chức và điều khiển các truy cập, phát hiện và ngăn chặn các truy cập bất hợp pháp nhằm đảm bảo an ninh,…
Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến
Sau khi tìm hiểu về những kiến thức trong phần trên, không quá khó để chúng ta nhận ra tầm quan trọng cũng như mức độ phổ biến của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Mặc dù theo một số thống kê cho thấy hiện nay, có đến hơn 300 hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, tuy nhiên, chỉ có khoản hơn 10 hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến trên thế giới hơn cả để cải thiện khả năng lý dữ liệu cho các ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm máy tính hay website,… Cùng chúng tôi điểm danh Top 10 hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất sau đây nhé!
1. MySQL
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) mã nguồn mở và miễn phí. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web, ứng dụng di động và các ứng dụng doanh nghiệp. MySQL là một lựa chọn tốt cho các ứng dụng yêu cầu hiệu suất cao và khả năng mở rộng.
2. PostgreSQL
PostgreSQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở và miễn phí khác. Nó cung cấp nhiều tính năng nâng cao hơn MySQL, chẳng hạn như hỗ trợ cho các kiểu dữ liệu phức tạp và các ràng buộc phức tạp. PostgreSQL là một lựa chọn tốt cho các ứng dụng yêu cầu tính linh hoạt và độ bảo mật cao.
3. Microsoft SQL Server
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ thương mại được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng doanh nghiệp. Nó cung cấp nhiều tính năng và công cụ nâng cao, chẳng hạn như hỗ trợ cho các ứng dụng phân tích dữ liệu và các ứng dụng web động. Microsoft SQL Server là một lựa chọn tốt cho các ứng dụng doanh nghiệp lớn yêu cầu hiệu suất cao và khả năng mở rộng.
4. MongoDB
MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phi quan hệ (NoSQL) dựa trên mô hình tài liệu. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web và ứng dụng di động. MongoDB là một lựa chọn tốt cho các ứng dụng yêu cầu hiệu suất cao và khả năng mở rộng, cũng như khả năng lưu trữ dữ liệu không cấu trúc.
5. Oracle Database
Oracle Database là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ thương mại hàng đầu. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng doanh nghiệp lớn. Oracle Database cung cấp nhiều tính năng và công cụ nâng cao, cũng như hỗ trợ cho các ứng dụng phân tích dữ liệu và các ứng dụng web động. Oracle Database là một lựa chọn tốt cho các ứng dụng doanh nghiệp lớn yêu cầu hiệu suất cao, khả năng mở rộng và tính bảo mật cao.
6. MariaDB
MariaDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở được phát triển dựa trên MySQL. Nó cung cấp nhiều tính năng và công cụ giống như MySQL, cũng như hỗ trợ cho các ứng dụng phân tích dữ liệu và các ứng dụng web động. MariaDB là một lựa chọn tốt cho các ứng dụng yêu cầu hiệu suất cao và khả năng mở rộng, cũng như hỗ trợ cho các ứng dụng phân tích dữ liệu.
7. Amazon Relational Database Service (RDS)
Amazon Relational Database Service (RDS) là một dịch vụ cơ sở dữ liệu đám mây cung cấp các phiên bản được quản lý của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến, bao gồm MySQL, PostgreSQL và Oracle Database. RDS là một lựa chọn tốt cho các doanh nghiệp muốn triển khai và quản lý cơ sở dữ liệu của họ trên đám mây.
8. Google Cloud SQL
Google Cloud SQL là một dịch vụ cơ sở dữ liệu đám mây cung cấp các phiên bản được quản lý của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến, bao gồm MySQL, PostgreSQL và Oracle Database. Google Cloud SQL là một lựa chọn tốt cho các doanh nghiệp muốn triển khai và quản lý cơ sở dữ liệu của họ trên đám mây.
9. Azure SQL Database
Azure SQL Database là một dịch vụ cơ sở dữ liệu đám mây cung cấp các phiên bản được quản lý của hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ Microsoft SQL Server. Azure SQL Database là một lựa chọn tốt cho các doanh nghiệp muốn triển khai và quản lý cơ sở dữ liệu của họ trên đám mây.
10. IBM Cloud Databases for Db2
IBM Cloud Databases for Db2 là một dịch vụ cơ sở dữ liệu đám mây cung cấp các phiên bản được quản lý của hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ IBM Db2. IBM Cloud Databases for Db2 là một lựa chọn tốt cho các doanh nghiệp muốn triển khai và quản lý cơ sở dữ liệu của họ trên đám mây.
Tham khảo các bài viết khác về Server: https://kb.pavietnam.vn/category/cloud-dedicated-colocation
P.A Việt Nam cung cấp đa dạng các cấu hình Máy Chủ Ảo và Máy Chủ Riêng Cloud ServerCloud Server Pro Máy Chủ Riêng
Tham khảo các ưu đãi: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/