Giá vàng thế giới hôm nay 28/12/2024
Theo Kitco, giá vàng thế giới giao ngay vào sáng ngày 28/12/2024 được niêm yết ở mức 2.618,46 USD/ounce, giảm 0,59% so với ngày hôm qua. Giá vàng tương lai giao tháng 2/2025 trên sàn Comex New York cũng giảm xuống còn 2.636,35 USD/ounce. Đây là phiên giảm thứ hai liên tiếp trong tuần, đánh dấu sự suy yếu của kim loại quý này sau khi đạt đỉnh vào tháng 11 vừa qua.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng lên mức 4,63%, mức cao nhất kể từ tháng 5, đã làm giảm sức hấp dẫn của vàng, vốn là tài sản không mang lại lợi suất. Đồng thời, chỉ số USD Index tiếp tục duy trì trên ngưỡng 108 điểm, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Nguyên nhân giá vàng thế giới giảm
- Lợi suất trái phiếu tăng cao: Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng đã làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng, khiến nhà đầu tư chuyển hướng sang các tài sản sinh lời khác.
- Đồng USD mạnh lên: Đồng USD tiếp tục giữ vững vị thế, gây áp lực lên giá vàng khi giao dịch bằng các loại tiền tệ khác.
- Thị trường giao dịch trầm lắng: Tuần cuối năm thường là thời điểm giao dịch mỏng do kỳ nghỉ lễ, làm giảm sức mua trên thị trường vàng.
Với tỷ giá USD tự do khoảng 25.745 VND/USD, giá vàng thế giới quy đổi tương đương 81,2 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí). So với giá vàng trong nước, giá vàng thế giới hiện thấp hơn khoảng 3,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước hôm nay 28/12/2024
Thị trường vàng trong nước tiếp tục ghi nhận mức tăng nhẹ ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Tại thời điểm khảo sát lúc 6h sáng ngày 28/12/2024, giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn 9999 đều tăng thêm 200.000 đồng/lượng so với ngày hôm qua.
Bảng giá vàng trong nước sáng 28/12/2024
Thương hiệu/Loại vàngMua vào (triệu đồng/lượng)Bán ra (triệu đồng/lượng)Chênh lệch (nghìn đồng)SJC Hà Nội 82,7 84,7 +200 SJC TP. Hồ Chí Minh 82,7 84,7 +200 DOJI Hà Nội 83,9 84,7 +200 Mi Hồng 84,1 84,7 +100 (mua), +200 (bán) PNJ 83,8 84,7 +100 (mua), +200 (bán) Bảo Tín Minh Châu 83,1 84,7 +400 (mua), +200 (bán) Phú Quý SJC 83,3 84,8 +200Giá vàng miếng SJC tại các thương hiệu lớn như DOJI, PNJ và Phú Quý duy trì ở mức 82,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 84,7 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng nhẫn 9999: Giá vàng nhẫn tròn trơn 9999 tại các thương hiệu như Bảo Tín Minh Châu, DOJI và Phú Quý dao động từ 83,1 triệu đồng/lượng (mua vào) đến 84,8 triệu đồng/lượng (bán ra).
Mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán dao động từ 2 triệu đồng/lượng, cho thấy sự ổn định trong giao dịch vàng miếng và vàng nhẫn tại thị trường trong nước.
Nhận định giá vàng
Các chuyên gia phân tích dự báo giá vàng thế giới sẽ tiếp tục chịu áp lực trong ngắn hạn do:
- Lợi suất trái phiếu cao: Lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm dự kiến sẽ tăng lên 5% vào năm 2025, theo dự báo của Wells Fargo.
- Chính sách tiền tệ của Fed: Fed dự kiến chỉ cắt giảm lãi suất 2 lần vào năm 2025, thấp hơn kỳ vọng của thị trường.
- Tâm lý thị trường: Các nhà đầu tư vẫn thận trọng trước những biến động kinh tế và chính trị toàn cầu, đặc biệt là tác động từ chính sách của Tổng thống đắc cử Donald Trump.
Tuy nhiên, trong dài hạn, giá vàng được kỳ vọng sẽ tăng mạnh nhờ:
- Hoạt động mua vào của ngân hàng trung ương: Hội đồng Vàng Thế giới (WGC) ghi nhận mức mua vào kỷ lục từ các ngân hàng trung ương trong năm 2024.
- Bất ổn địa chính trị: Căng thẳng toàn cầu và các cuộc chiến thương mại tiềm tàng có thể thúc đẩy nhu cầu vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.
Dự báo giá vàng năm 2025
TD Securities dự báo giá vàng giao ngay sẽ đạt 2.675 USD/ounce trong quý I/2025 và đạt đỉnh ở mức 2.700 USD/ounce trong quý II, trước khi giảm xuống 2.625 USD/ounce trong nửa cuối năm.
Một số chuyên gia lạc quan hơn, kỳ vọng giá vàng có thể vượt ngưỡng 3.000 USD/ounce vào mùa hè năm 2025 nếu các yếu tố hỗ trợ tiếp tục duy trì.
Giá vàng trong nước được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới, đặc biệt nếu giá vàng thế giới hồi phục. Một số chuyên gia nhận định giá vàng SJC có thể tiến sát mốc 85 triệu đồng/lượng trong ngắn hạn. Tuy nhiên, mức chênh lệch lớn giữa giá vàng trong nước và quốc tế (khoảng 3,5 triệu đồng/lượng) có thể khiến nhà đầu tư thận trọng hơn trong việc mua vào.
Thị trường vàng hôm nay 28/12/2024 cho thấy sự phân hóa giữa giá vàng trong nước và thế giới. Trong khi giá vàng thế giới giảm do áp lực từ lợi suất trái phiếu và đồng USD mạnh lên, giá vàng trong nước vẫn duy trì đà tăng nhẹ nhờ nhu cầu ổn định từ nhà đầu tư.
Dù ngắn hạn có nhiều biến động, nhưng trong dài hạn, vàng vẫn được kỳ vọng là kênh đầu tư an toàn, đặc biệt khi các yếu tố bất ổn kinh tế và chính trị toàn cầu chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Nhà đầu tư nên theo dõi sát sao diễn biến thị trường để đưa ra quyết định phù hợp.
Bảng giá vàng hôm nay 28/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 27/12/2024 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nayNgày 28/12/2024
(Triệu đồng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vàoBán raMua vàoBán raSJC tại Hà Nội 82,7 84,7 +200 +200 Tập đoàn DOJI 82,7 84,7 +200 +200 Mi Hồng 84,1 84,7 +100 +200 PNJ 82,7 84,7 +200 +200 Vietinbank Gold - 84,7 +200 Bảo Tín Minh Châu 82,7 84,7 +200 +200 Bảo Tín Mạnh Hải 82,7 84,7 +200 +200 DOJI Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 82,700 84,700 AVPL/SJC HCM 82,700 84,700 AVPL/SJC ĐN 82,700 84,700 Nguyên liêu 9999 - HN 83,900 84,100 Nguyên liêu 999 - HN 83,800 84,000 AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 84,700 PNJ Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 83.800 84.700 TPHCM - SJC 82.700 84.700 Hà Nội - PNJ 83.800 84.700 Hà Nội - SJC 82.700 84.700 Đà Nẵng - PNJ 83.800 84.700 Đà Nẵng - SJC 82.700 84.700 Miền Tây - PNJ 83.800 84.700 Miền Tây - SJC 82.700 84.700 Giá vàng nữ trang - PNJ 83.800 84.700 Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 84.700 Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.800 Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 84.700 Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.800 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.700 84.500 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.620 84.420 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.760 83.760 Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.500 77.500 Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.130 63.530 Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.210 57.610 Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.680 55.080 Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.300 51.700 Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.180 49.580 Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.900 35.300 Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.440 31.840 Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.640 28.040