By the time là một trạng từ được dùng nhiều trong tiếng Anh. Vậy khi nào thì có thể sử dụng by the time? Cấu trúc by the time là gì? By the time dùng thì gì? Cùng tham khảo ngay các đặc điểm của by the time trong bài viết dưới đây!
1. Cấu trúc by the time trong tiếng Anh
By the time được định nghĩa là một trạng từ trong tiếng Anh được dùng để chỉ một thời điểm xác định, đã được người nói, người viết định vị. By the time thường được dùng trong các thì đơn giản: quá khứ đơn và hiện tại đơn.
( Hình ảnh minh họa cấu trúc by the time trong tiếng Anh)
1.1 By the time và hiện tại đơn.
Đầu tiên, cùng tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng của by the time trong thời hiện tại đơn. Cùng xem qua về công thức của cấu trúc by the time với thì hiện tại đơn dưới đây.
Cấu trúc:
By the time + S + V(s,es), S + will + V
By the time + S + V(s,es), S + will + have + PII
Trong đó:
S (subject): chủ ngữ
V (verb): động từ
PII (the past participle II): Quá khứ phân từ hai.
Trong cấu trúc này, by the time kết hợp với thì hiện tại đơn tạo nên vế trạng ngữ cho câu tương lai chính. Những ví dụ sau đây sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng của hai cấu trúc trên trong câu tiếng Anh cụ thể.
Ví dụ:
- By the time the last guest leaves, I will come back home as fast as possible and take a shower then relax.
- Vào thời điểm vị khách cuối cùng rời đi, tôi sẽ về nhà nhanh nhất có thể và đi tắm sau đó thư giãn.
- By the time the social distance ends, I will have dated my girlfriends.
- Khi mà giãn cách xã hội kết thúc, tôi sẽ hẹn hò với bạn gái của mình.
- My family will have dinner together, by the time my dad finishes his work.
- Gia đình tôi sẽ cùng nhau ăn tối khi mà bố tôi hoàn thành công việc của mình.
Khi sử dụng cấu trúc này, bạn cần chú ý chia động từ sao cho đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu.
1.2 By the time và quá khứ đơn.
(Hình ảnh minh họa cấu trúc by the time)
Ngoài ra, chúng ta rất thường xuyên gặp gỡ By the time trong sự kết hợp với quá khứ đơn. Công thức của cấu trúc này như sau:
Cấu trúc:
By the time + S + Ved, S + had + PII
Trong đó:
S (subject): chủ ngữ
Ved (the past participle I): quá khứ phân từ 1
PII (the past participle II): Quá khứ phân từ 2
Tham khảo thêm các ví dụ cụ thể dưới đây để có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng của cấu trúc trên trong tiếng Anh nhé!
Ví dụ:
- By the time Lary went to Jane’s home, she had gone to work.
- Khi Lary đến nhà Jany thì cô ấy đã đi làm rồi.
- She had gotten married by the time she was 25 years old..
- Cô ấy đã kết hôn khi mà cô ấy 25 tuổi.
- By the time she decided to study abroad, her parents had felt a little upset.
- Khi mà cô ấy quyết định đi du học, bố mẹ cô ấy có một chút buồn.
Về phần nghĩa, by the time và when có phần tương đồng, tuy nhiên bạn không thể đánh đồng chúng. Tham khảo phần 2 để hiểu hơn về sự khác nhau giữa by the time và when trong tiếng Anh.
2. Phân biệt By the time với When
(Hình ảnh minh họa cụm từ by the time và when)
Giúp bạn tiện theo dõi hơn, chúng mình đã hệ thống lại thành bảng dưới đây các điểm khác nhau giữa when và by the time:
When
By the time
When là một mệnh đề trạng ngữ, theo sau bởi một cụm mệnh đề đầy đủ (chủ ngữ + động từ + tân ngữ)
By the time được định nghĩa là trạng từ và theo sau là một mệnh đề đầy đủ (S + V + O)
When miêu tả một hành động xảy ra song song với hành động được miêu tả trong thời mệnh đề chính.
Có nghĩa rằng, thời gian hành động when xảy ra và kết thúc tương đồng với thời gian xảy ra và kết thúc của hành động chính.
By the time miêu tả một hành động xảy ra trong thời gian hành động chính xảy ra và đã kết thúc.
Nói cách khác, hành động by the time có kết thúc và bắt đầu ngay trong khoảng thời gian mà hành động chính diễn ra những không trùng lặp.
Bao gồm 1 hành động có thời lượng và có kết thúc cụ thể
Bao gồm hành động nhỏ, thời gian diễn ra ngắn hoặc không đáng kết.
3. Một số bài tập về by the time/ when/ until trong tiếng Anh
Để bạn có thể thông thạo hơn về cách sử dụng của when và by the time, mời bạn tham khảo qua một số bài tập dưới đây:
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.
1. By the time Linda ______ her studies, she ______ in Saigon for 4 years.
A. finished - had been B. finished - has been C. finishes - had been D. finished - will have been
2. By the time my mom arrived home, my sister (leave)________.
A. cried B. had cried C. cries D. will have cried
3. By the time Sharah gets home, her son _____ in bed.
A. will be B. am being C. am D.would be
Cảm ơn bạn đã theo dõi và ủng hộ bài viết hôm nay của Toeic123. Mong rằng bạn đã học thêm được nhiều điều mới bổ ích và thú vị về tiếng Anh.