Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH
Khi nhắc đến ngày tháng bằng tiếng Anh, mọi người thường cảm thấy quen thuộc vì đây là một chủ đề cực kỳ cơ bản. Tuy nhiên, liệu bạn đã tự tin rằng mình đã biết cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo đúng chuẩn của người bản xứ chưa? Nếu chưa, hãy cùng NativeX tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé:
Cách viết “Ngày” trong tiếng Anh
→ Ngày trong tuần (Thứ)
Dưới đây là những gợi ý để bạn dễ dàng viết các thứ trong tiếng Anh một cách chính xác nhất, cụ thể như sau:
- Monday (Noun) /ˈmʌn.deɪ/ : Thứ Hai
- Tuesday (Noun) /ˈtjuːz.deɪ/ : Thứ Ba
- Wednesday (Noun) /ˈwɛnz.deɪ/ : Thứ Tư
- Thursday (Noun) /ˈθɜːz.deɪ/ : Thứ Năm
- Friday (Noun) /ˈfraɪ.deɪ/ : Thứ Sáu
- Saturday (Noun) /ˈsæt.ə.deɪ/ : Thứ Bảy
- Sunday (Noun) /ˈsʌn.deɪ/ : Chủ Nhật
Ví dụ:
She likes to go to the gym on Wednesday mornings. (Cô ấy thích đến phòng tập vào sáng thứ Tư.)
Did you have breakfast on Sunday morning? (Bạn đã ăn sáng vào buổi sáng Chủ nhật chưa?)
Khi đề cập đến nhiều ngày trong tuần như thứ hai, thứ ba,… hãy thêm “s” vào sau các danh từ chỉ ngày đó để tạo số nhiều.
Ví dụ:
They go jogging on Tuesdays and Thursdays. (Họ đi chạy bộ vào các ngày Thứ ba và Thứ Năm.)
The gym is closed on Fridays and Sundays. (Phòng tập thể dục đóng cửa vào các ngày Thứ sáu và Chủ nhật.)
Lưu ý:
- Sử dụng giới từ on + các ngày trong tuần
- Thường thì, bạn có thể sử dụng viết tắt khi đề cập đến các ngày trong tuần bằng tiếng Anh: Mon, Tue, Wed, Thu, Fri, Sat, Sun. Tuy nhiên, trong phần viết khi thi IELTS, bạn không được phép viết tắt những từ này.
→ Ngày trong tháng
Trong tiếng Anh, khi chúng ta muốn chỉ đến một ngày trong tháng, chúng ta thường sử dụng số thứ tự. Dưới đây là danh sách từ vựng cho các ngày từ 1 đến 31, sử dụng số thứ tự để mô tả vị trí của ngày đó trong tháng
- First (1st) (adj) /fɜːrst/ : Ngày 1
- Second (2nd) (adj) /ˈsɛk.ənd/ : Ngày 2
- Third (3rd) (adj) /θɜːrd/ : Ngày 3
- Fourth (4th) (adj) /fɔːrθ/ : Ngày 4
- Fifth (5th) (adj) /fɪfθ/ : Ngày 5
- Sixth (6th) (adj) /sɪksθ/ : Ngày 6
- Seventh (7th) (adj) /ˈsɛv.ənθ/ : Ngày 7
- Eighth (8th) (adj) /eɪtθ/ : Ngày 8
- Ninth (9th) (adj) /naɪnθ/ : Ngày 9
- Tenth (10th) (adj) /tɛnθ/ : Ngày 10
- Eleventh (11th) (adj) /ɪˈlɛv.ənθ/ : Ngày 11
- Twelfth (12th) (adj) /twɛlfθ/ : Ngày 12
- Thirteenth (13th) (adj) /ˌθɜːrˈtiːnθ/ : Ngày 13
- Fourteenth (14th) (adj) /ˌfɔːrˈtiːnθ/ : Ngày 14
- Fifteenth (15th) (adj) /ˌfɪfˈtiːnθ/ : Ngày 15
- Sixteenth (16th) (adj) /ˌsɪksˈtiːnθ/ : Ngày 16
- Seventeenth (17th) (adj) /ˌsɛv.ənˈtiːnθ/ : Ngày 17
- Eighteenth (18th) (adj) /ˌeɪ.tiːnθ/ : Ngày 18
- Nineteenth (19th) (adj) /ˌnaɪnˈtiːnθ/ : Ngày 19
- Twentieth (20th) (adj) /ˈtwɛn.ti/ : Ngày 20
- Twenty-first (21st) (adj) /ˈtwɛn.tiˈfɜːrst/ : Ngày 21
- Twenty-second (22nd) (adj) /ˈtwɛn.tiˈsɛk.ənd/ : Ngày 22
- Twenty-third (23rd) (adj) /ˈtwɛn.tiˈθɜːrd/ : Ngày 23
- Twenty-fourth (24th) (adj) /ˈtwɛn.tiˈfɔːrθ/ : Ngày 24
- Twenty-fifth (25th) (adj) /ˈtwɛn.tiˈfɪfθ/ : Ngày 25
- Twenty-sixth (26th) (adj) /ˈtwɛn.tiˈsɪksθ/ : Ngày 26
- Twenty-seventh (27th) (adj) /ˈtwɛn.tiˈsɛv.ənθ/ : Ngày 27
- Twenty-eighth (28th) (adj) /ˈtwɛn.tiˈeɪtθ/ : Ngày 28
- Twenty-ninth (29th) (adj) /ˈtwɛn.tiˈnaɪnθ/ : Ngày 29
- Thirtieth (30th) (adj) /ˈθɜːr.tiːəθ/ : Ngày 30
- Thirty-first (31st) (adj) /ˈθɜːr.tiːˈfɜːrst/ : Ngày 31
Ví dụ:
- January 1st/ˈdʒæn.juˌer.i wʌnθ/ : Ngày 1 tháng 1
- February 14th /ˈfɛb.ruˌer.i fɔrˈtiːnθ/: Ngày 14 tháng 2
- March 30th /mɑːrtʃ ˈθɜːr.di/ : Ngày 30 tháng 3
- April 7th /ˈeɪ.prəl ˈsɛv.ənθ/ : Ngày 7 tháng 4
- May 22nd /meɪ twɛn.ti-ˈtuːnθ/ : Ngày 22 tháng 5
Cách viết “Tháng” trong tiếng Anh
Dưới đây là danh sách từ vựng về các tháng trong tiếng Anh, kèm theo thông tin đầy đủ của từng tháng và phiên âm để giúp bạn tiếp cận và sử dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày hiệu quả hơn.
- January (Noun) /ˈdʒæn.juˌer.i/ : Tháng 1
- February (Noun) /ˈfɛb.ruˌer.i/: Tháng 2
- March (Noun) /mɑːrtʃ/: Tháng 3
- April (Noun) /ˈeɪ.prəl/: Tháng 4
- May (Noun) /meɪ/: Tháng 5
- June (Noun) /dʒun/: Tháng 6
- July (Noun) /dʒʊˈlaɪ/: Tháng 7
- August (Noun) /ɔːˈɡʌst/: Tháng 8
- September (Noun) /sɛpˈtɛmbər/: Tháng 9
- October (Noun) /ɒkˈtoʊbər/: Tháng 10
- November (Noun) /noʊˈvɛmbər/: Tháng 11
- December (Noun) /dɪˈsɛmbər/: Tháng 12
Dưới đây là một số phương pháp hiệu quả để viết tắt các tháng trong tiếng Anh, để bạn tham khảo:
- Cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh: Jan, Feb, Mar, Apr, May, Aug, Sep, Oct, Nov, Dec. Bạn có thể sử dụng chúng trong cuộc sống hàng ngày, trừ khi viết bài thi IELTS Writing.
- Sử dụng giới từ in + tên tháng trong tiếng Anh.
Ví dụ:
I started my new job in August. (Tôi bắt đầu công việc mới vào tháng Tám.)
I usually go on vacation in July. (Tôi thường đi nghỉ vào tháng Bảy.)
Cách viết “Năm” trong tiếng Anh
Các năm trong tiếng Anh thường được viết dưới dạng số và không có dấu chấm hay dấu phẩy phân tách phần nghìn. Một số quy tắc cụ thể khi viết các năm bằng tiếng Anh bao gồm:
Đối với các năm trước Công nguyên: Viết theo dạng số đơn giản: 476 AD (Anno Domini - sau Công nguyên), 753 BC (Before Christ - trước Công nguyên).
Ví dụ :
3rd century BCE - 2nd century BCE: Building and flourishing of the Dong Son civilization, evident through renowned Dong Son bronze art. (Thế kỷ thứ 3 TCN - thế kỷ thứ 2 TCN: Xây dựng và phát triển của văn minh Đông Sơn, thể hiện qua nghệ thuật đồ đồng nổi tiếng.)
Đối với các năm sau Công nguyên:
- Sử dụng số đối với các năm trong thế kỷ (100 năm): 2023 (năm 2023).
- Nếu chỉ đơn giản nói về thập kỷ, sử dụng dạng số và thêm ‘s’: the 1980s (thập kỷ 1980).
- Khi nói về các thế kỷ, thêm thêm ‘th century’: the 21st century (thế kỷ 21).
Ví dụ:
In 1944s, the At Dau famine was a major famine that occurred in Northern Vietnam (Những năm 1944, nạn đói Ất Dậu là nạn đói lớn xảy ra ở miền Bắc Việt Nam)
In 1945, at Ba Dinh Square, Hanoi, Uncle Ho read the Declaration of Independence, giving birth to the Democratic Republic of Vietnam. (Năm 1945 tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội, Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)
Lưu ý rằng các quy tắc này chủ yếu áp dụng trong văn viết. Trong giao tiếp hàng ngày người ta thường viết theo dạng số mà không cần thêm ‘th century’. Việc đọc năm trong tiếng Anh sẽ không quá khó nếu bạn nắm được 2 cách cơ bản mà mình đã tổng hợp dưới đây.
⇒ Cách 1: Đọc dựa trên cơ sở số đếm thông thường
- Two thousand and nineteen. /tuː ˈθaʊzənd ənd nɪnˈtiːn/ : 2019
- Two thousand and twenty. /tuː ˈθaʊzənd ənd ˈtwɛn.ti/ : 2020
- Two thousand and twenty-two. /tuː ˈθaʊzənd ənd ˈtwɛn.ti tuː/: 2022
- Two thousand and twenty-three. /tuː ˈθaʊzənd ənd ˈtwɛn.ti θriː/: 2023
⇒ Cách 2: Chia làm 2 phần, 2 chữ số phía trước và 2 chữ số phía sau
- Twenty nineteen./ˈtwɛn.ti nɪnˈtiːn/: 2019
- Twenty twenty. /ˈtwɛn.ti ˈtwɛn.ti/:2020
- Twenty twenty-two./ˈtwɛn.ti ˈtwɛn.ti tuː/:2022
- Twenty twenty-three. /ˈtwɛn.ti ˈtwɛn.ti θriː/:2023
Cách viết Ngày - Tháng - Năm trong tiếng Anh
→ Viết theo thứ tự: Thứ - Ngày - Tháng - Năm
Ngày được viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ và thêm số thứ tự sau ngày (ví dụ: st, th…)
Ví dụ:
Thứ tư, ngày 22/05/2023. Có 2 cách viết sau
⇒ Wednesday, 22 May, 2023 ⇒ Wednesday, 22nd May, 2023.
Ngoài ra còn có cách viết khác theo kiểu Anh-Mỹ và tiêu chuẩn quốc tế như sau:
Ví dụ: November the Thirty-first, 2023 : Ngày 31 tháng 11 năm 2023
Ví dụ: 2023, December 25th : 2023, ngày 25 tháng 12
→ Viết theo thứ tự: Thứ - Tháng - Ngày - Năm
Viết thứ tự Thứ - Tháng - Ngày - Năm trong tiếng Anh như sau:
Tháng luôn được viết trước ngày và có dấu phẩy (,) đặt sau thứ và ngày.
Ví dụ: Wednesday, May 22, 2023 hoặc Wednesday, May 22nd, 2023.
Nếu bạn muốn viết ngày dưới dạng số, bạn có thể sử dụng các cách viết sau:
- Tháng/Ngày/Năm: MM/DD/YYYY
- Tháng - Ngày - Năm: MM - DD - YYYY
- Tháng.ngày. năm: MM.DD.YYYY
Những lưu ý khi viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh sẽ có một số điểm quan trọng bạn nên nhớ, đồng thời hiểu rõ hơn về cách người bản xứ thường sử dụng trong giao tiếp cũng như văn viết.
Bạn phải sử dụng đúng giới từ được quy định khi muốn viết về ngày tháng trong năm:
- Giới từ “on” luôn đứng trước thứ và thứ ngày tháng.
- Giới từ “in” luôn đứng trước tháng.
- Sử dụng “On the lunar calendar” ở phía sau nếu như bạn muốn nhắc đến ngày đó vào m lịch
- Thêm mạo từ “the” vào trước ngày khi bạn muốn nói về ngày trong tháng.
Bài tập về cách viết ngày tháng trong tiếng Anh
Bài tập
Bài 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
- The concert is scheduled to take place __________ Friday night.
- We will meet at the coffee shop __________ 3 PM.
- They plan to visit the museum __________ Saturday.
- Our school usually starts __________ September.
- I have a dentist appointment __________ Monday morning.
Bài 2: Sắp xếp ngày tháng năm đúng thứ tự
- 12th March 2023
- Wednesday
- June 5th, 2022
- 3rd September
- Friday, November 10th
Đáp án
Bài 1:
- on
- at
- on
- in
- on
Bài 2:
- March 12th, 2023
- Wednesday
- June 5th, 2022
- September 3rd
- Friday, November 10th
Cùng học thêm tiếng anh ở đây nhé:
- Cách học TOEIC cho người mới bắt đầu
- Cách học IELTS cho người mới bắt đầu
- Cách học phát âm tiếng Anh chuẩn IPA
- Cách học tiếng anh giao tiếp hằng ngày
Hy vọng bài chia sẻ này của NativeX sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và biết cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh, một điều rất quan trọng trong giao tiếp hàng ngày. Hãy thử tạo một vài ví dụ để rèn kỹ năng sử dụng thành thạo. Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích, xin vui lòng để lại bình luận phía dưới để mình biết và đừng quên chia sẻ với bạn bè cùng học nhé!
Tác giả: NativeX