Phản ứng NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3(↓trắng) + Na2CO3 + H2O
1. Phương trình phản ứng NaHCO3 ra BaCO3
2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3(↓trắng) + Na2CO3 + 2H2O
2. Điều kiện xảy ra phản ứng NaHCO3 tác dụng Ba(OH)2
Nhiệt độ thường
3. NaHCO3 tác dụng Ba(OH)2 có hiện tượng gì
Khi cho NaHCO3 vào Bari hidroxit sinh ra kết tủa trắng bari cacbonat (BaCO3).
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)
NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính tác dụng được với các dung dịch kiềm.
4.2. Bản chất của Ba(OH)2 (Bari hidroxit)
Ba(OH)2 là bazo mạnh tác dụng được với muối.
5. Tính chất hóa học của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)
NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2.
5.1. Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2
2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O
5.2. Thủy phân tạo thành môi trường Bazơ yếu
NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3
5.3. Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước
Tác dụng với Axit Sunfuric:
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O + 2CO2
Tác dụng với axit Clohiric:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
5.4. Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới
Tác dụng với Ca(OH)2:
NaHCO3+ Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O.
Một trường hợp khác có thể tạo thành 2 muối mới với phương trình phản ứng:
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
Tác dụng với NaOH:
NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3
6. Ứng dụng NaHCO3
Natri Bicarbonat được biết đến rộng rãi với vai trò là chất phụ gia và có các tác dụng tốt đối với chế biến món ăn, làm bánh, làm mềm thịt... hoặc các tác dụng tẩy rửa tại chỗ. Trong y tế, thuốc đóng vai trò chống toan hóa máu, chống acid dạ dày, kiềm hóa nước tiểu. Việc sử dụng dung dịch bicarbonate để chống toan hóa máu bắt buộc phải được xét nghiệm trước và chỉ định cẩn trọng. Chỉ định trước khi có kết quả xét nghiệm chỉ được cho khi ở trong tình huống đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng người bệnh.
7. Tính chất hóa học của Ba(OH)2
Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.
Phản ứng với các axit:
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2...
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối:
2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O
Phản ứng thủy phân este:
2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH
Phản ứng với muối:
Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓
Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn...):
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2
8. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng NaHCO3 có hiện tượng gì
A. không hiện tượng gì
B. kết tủa trắng
C. kết tủa trắng xanh
D. có khí không màu thoát ra
Lời giải
Đáp án: B
Câu 2. Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch
A. NaHCO3, Ba(OH)2
B. KCl, Na2SO4
C. CaCl2, NaNO3
D. ZnSO4, H2SO4
Lời giải
Đáp án: A
Câu 3. Cho các chất sau đây: MCl, NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, NaHCO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 1
Lời giải
Đáp án: C
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa
Lời giải
Đáp án: A
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3
Fe + FeCl3 → FeCl2