C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr là một phản ứng quan trọng khi cho benzen tác dụng với brom. Khi được xúc tác bởi bột sắt và ở nhiệt độ phù hợp, benzen sẽ tạo ra C6H5Br và khí bromua. Phản ứng này có cơ chế phức tạp. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong tài liệu dưới đây.
1. Phản ứng Benzen tác dụng Brom
2. Điều kiện phản ứng C6H6 ra C6H5Br
Nhiệt độ và xúc tác: bột sắt
3. Hiện tượng phản ứng xảy ra giữa C6H6 và Br2
Màu của brom ngào dần và khí hidro bromua (HBr) được thoát ra.
4. Tính chất hóa học của benzen
4.1. Tính chất vật lý Benzen
Benzen là chất lỏng, không màu, có mùi thơm đặc trưng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
4.2. Tính chất hóa học Benzen
Tính chất hóa học nổi bật của benzen bao gồm phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa. Đây cũng là ba tính chất hóa học phổ biến của các chất thuộc đồng đẳng benzen và các hiđrocacbon thơm.
Phản ứng thế
- C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr (Fe, to)
- C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O (H2SO4 đặc, to)
Phản ứng cộng
- C6H6 + 3H2 → xiclohexan (Ni, to)
- C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 (as) (hexacloran hay 666 hay 1,2,3,4,5,6 - hexacloxiclohexan)
Phản ứng oxi hóa Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4.
- Oxi hóa hoàn toàn: C6H6 + 7,5O2 → 6CO2 + 3H2O (to)
Bài tập trắc nghiệm liên quan
Câu 1: Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen và 0,2 mol striren là (đo ở đktc): A. 84 lít B. 61,6 lít C. 224 lít D. 308 lít
Câu 2. Hóa chất để phân biệt: benzen, axetilen, striren là: A. Dung dịch Brom B. Dung dịch Brom, Dung dịch AgNO3/NH3 C. Dung dịch AgNO3 D. Cu(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3
Câu 3. Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là A. C6H6Cl2 B. C6H6Cl6 C. C6H5Cl D. C6H6Cl4
Câu 4. TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là A. 550,0 gam. B. 687,5 gam. C. 454,0 gam. D. 567,5 gam.
Câu 5. Chất X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C3H8. Công thức phân tử của của X là A. C3H4 B. C6H8 C. C9H12 D. C12H16
Câu 6. Chọn dãy hóa chất phù hợp để điều chế toluen? A. C6H5Br, Na, CH3Br B. C6H6, AlCl3, CH3Cl C. C6H6, Br2 khan, CH3Br, bột sắt, Na D. Tất cả đều đúng
Câu 7. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ benzen có tính chất của hydrocacbon không no? A. Phản ứng với dung dịch KMnO4 B. Phản ứng với brom khan có mặt bột sắt C. Phản ứng với clo chiếu sáng D. Phản ứng nitro hóa
Câu 8. Benzen, striren, naftalen, chất nào bị oxi hóa với thuốc tím? A. Cả ba chất B. Striren C. Naftalen D. Benzen và naftalen
Câu 9. Khi cho một ít benzen vào ống nghiệm đựng nước brom, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là A. nước brom mất màu, thu được chất lỏng đồng nhất B. chất lỏng trong ống nghiệm chia thành 2 lớp: lớp có màu đỏ và lớp màu C. chất lỏng trong ống nghiệm không thay đổi D. nước brom mất màu, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm
Câu 10. Benzen không có tính chất nào sau đây? A. Cộng hidro trong điều kiện thích hợp tạo thành C6H12 B. Cộng Clo tạo thành C6H6Cl6 C. Thế nguyên tử hidro bằng nguyên tử Brom (có mặt bột sắt) tạo thành brombenzen D. Tác dụng với nước tạo thành C6H7OH
Câu 11. Trong không khí có một lượng benzen đáng kể gây ô nhiễm môi trường. Đó là do A. trong thành phần của xăng có một lượng benzen làm tăng chỉ số octan của xăng, benzen không cháy hết nên được phát thải vào không khí. B. Do trong phản ứng cháy của xăng có một lượng benzen được tạo ra phản ứng của các thành phần trong xăng với nhau C. do các sản phẩm cháy của xăng tác dụng với không khí sinh ra benzen D. do một số loại cây tiết ra benzen phát thải vào không khí.
Câu 12. Phản ứng benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều kiện: A. Có bột Fe xúc tác B. Có ánh sáng khuyếch tán C. Có dung môi nước D. Có dung môi CCl4
Câu 13. Nhận định nào sau đây là sai? A. Benzen có khả năng tham gia phản ứng thế tương đối dễ hơn phản ứng cộng. B. Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan. C. Các đồng đẳng của benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. D. Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng.
Câu 14. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về strizen? A. Strizen tham gia phản ứng trùng hợp. B. Strizen là đồng đẳng của benzen. C. Strizen làm mất màu dung dịch Br2. D. Strizen là chất lỏng, không màu, không tan trong nước.
Câu 15. Cho các nhận định sau: (1) Dẫn khí etilen qua dung dịch brom có màu da cam, sau phản ứng dung dịch brom bị mất màu. (2) Pentan không làm mất màu dung dịch KMnO4. (3) Tất cả ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng. (4) Propilen cộng nước thu được sản phẩm chính ancol bậc II. (5) Benzen làm mất màu dung dịch Br2 ở mọi điều kiện.
Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 16. Cho các phát biểu sau: (1) Nhỏ vài giọt dung dịch nước Br2 vào phenol thấy dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng xuất hiện. (2) Hidro hóa axetilen (xúc tác Pd/PbCO3, to) bằng một lượng vừa đủ hidro thu được eten. (3) Để phân biệt but-2-en và but-2-in ta có thể sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 (4) Trong công nghiệp có thể điều chế axit axetic bằng cách oxi hóa rượu etylic.
Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó ? A. dung dịch NaOH. B. dung dịch H2SO4. C. dung dịch HCl. D. phenolphtalein.
Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy truy cập website Centaf.