Biển số xe 21 là tỉnh nào? Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành mới nhất

Biển số xe 21 là tỉnh nào? Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành mới nhất

Biển số xe 21 là tỉnh nào? Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành mới nhất (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Biển số xe 21 là tỉnh nào? Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành mới nhất

Ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành phố được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, cụ thể:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

Như vậy, căn cứ theo bảng trên biển số xe 21 là tỉnh Yên Bái.

2. Biển số xe máy bị mờ có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;

- Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển.

Như vậy, theo quy định nêu trên, trường hợp gắn biển số không rõ chữ, số (bị mờ) có thể bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

3. Biển số xe máy bị mờ có phải đổi lại biển số xe không?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về trách nhiệm của chủ xe như sau:

Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe quy định tại Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA để kiểm tra đối với xe đăng ký lần đầu, đăng ký sang tên, di chuyển xe, cải tạo, thay đổi màu sơn; trường hợp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng hoặc bị mất, chủ xe phải khai báo và làm thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là cấp đổi), cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là cấp lại) theo quy định.

Như vậy, chủ xe máy phải có trách nhiệm khai báo và làm thủ tục đổi lại biển số xe trong trường hợp biển số xe máy bị mờ tại cơ quan đăng ký xe.

Link nội dung: https://getairvestal.com/bien-so-xe-21-la-tinh-nao-bang-tra-cuu-bien-so-xe-cua-63-tinh-thanh-moi-nhat-a14317.html