Biển số xe Thanh Hóa là bao nhiêu? Biển 36 thuộc tỉnh nào?
Tính đến nay, tỉnh Thanh Hóa có tới 27 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 2 thành phố, 2 thị xã và các huyện. Vậy ký hiệu biển số xe Thanh Hóa theo từng khu vực cập nhật mới nhất là bao nhiêu? Bài viết sẽ giải đáp chi tiết tất tần tật những thắc mắc của độc giả về biển số xe Thanh Hóa.
Xem thêm: Biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam mới nhất
1. Giới thiệu về tỉnh Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh thành thuộc vùng Bắc Trung Bộ của Việt Nam. Có diện tích tự nhiên lên tới 11.120,6 km2 và là tỉnh thành có dân cư đông thứ 3 của đất nước.
Thanh Hóa là tỉnh thành có đa dạng địa hình với cả vùng đồng bằng ven biển, trung du và miền núi. Đây là mảnh đất giàu truyền thống văn hóa, vùng đất địa linh nhân kiệt với những nét đặc trưng từ thiên nhiên trù phú.
Thanh Hóa là một trong những tỉnh có đầy đủ hệ thống giao thông: đường sắt, đường bộ, đường thủy và đường hàng không
Top những địa điểm du lịch nổi tiếng tại Thanh Hóa:
Khu du lịch biển: Biển Sầm Sơn, Hải Hòa, Hải Tiến
Khu bảo tồn thiên nhiên: Vườn quốc gia Cúc Phương, khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, vườn quốc gia Bến En.
Suối cá thần Cẩm Lương, Cụm di tích Nga Sơn, Di tích thành nhà Hồ, khu di tích lịch sử Lam Kinh
2. Biển số Thanh Hóa có mã số vùng là bao nhiêu?
Mã số vùng biển số xe tỉnh Thanh Hóa được quy định là số 36
Cụ thể, theo phụ lục 02 thuộc thông tư số 15/2014/TT-BCA mới nhất về ký hiệu biển số xe mô tô - ô tô trong nước, tất cả các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn đều phải thực hiện đăng ký biển số xe với mã vùng 36. Biển số xe Thanh Hóa sẽ do phòng CSGT Công an tỉnh phụ trách cấp và quản lý.
3. Quy định biển số xe Thanh Hoá
Quy định biển số xe Thanh Hóa đối với xe mô tô, xe máy
Bảng danh sách chia biển số xe các huyện Thanh Hóa theo từng khu vực, mỗi huyện hành chính sẽ có seri ký hiệu chữ cái riêng đại diện:
KHU VỰC HÀNH CHÍNHKÝ HIỆU BIỂN SỐ XE THANH HÓA Thành phố Thanh Hóa 36B4/B5/B6/B7 Thành phố Sầm Sơn 36N1 - xxx.xx Thị xã Bỉm Sơn 36F5 - xxx.xx Thị xã Nghi Sơn 36C1 - xxx.xx Huyện Quảng Xương 36B1 - xxx.xx Huyện Thọ Xuân 36D1 - xxx.xx Huyện Thạch Thành 36E1 - xxx.xx Huyện Hậu Lộc 36F1 - xxx.xx Huyện Nga Sơn 36G1 - xxx.xx Huyện Bá Thước 36G5 - xxx.xx Huyện Lang Chánh 36H1 - xxx.xx Huyện Quan Hóa 36H5 - xxx.xx Huyện Cẩm Thủy 36L1 - xxx.xx Huyện Mường Lát 36K1 - xxx.xx Huyện Như Xuân 36K3 - xxx.xx Huyện Ngọc Lặc 36K5 - xxx.xx Huyện Thường Xuân 36M1 - xxx.xx Huyện Hà Trung 36B3 - xxx.xx Huyện Nông Cống 36B2 - xxx.xx
Bảng danh sách đầy đủ trên giúp bạn dễ dàng nhất trong việc tra cứu biển số xe Thanh Hóa. Để có thể nhận biết chiếc xe mô tô đến từ khu vực huyện cụ thể nào
Quy định biển số xe Thanh Hóa đối với ô tô
Thanh Hóa biển số xe quy định cho dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống sử dụng ký hiệu biển số là 36A
Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên được quy định biển số xe Thanh Hóa là 36B
Xe tải và xe bán tải được quy định ký hiệu trên biển số xe Thanh Hóa là 36C
Xe van đăng ký tại tỉnh có ký hiệu biển số xe Thanh Hóa là 36D
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, có yếu tố nước ngoài sẽ được quy định biển số xe Thanh Hóa là 36LD
Xe sơ-mi rơ-moóc tại Thanh Hóa được sử dụng biển số xe là 36R
Biển số xe Thanh Hóa quy định cho xe quân đội làm kinh tế được quy định ký hiệu biển số là 36KT
4. Quy định về hình thức và màu sắc trên biển số xe Thanh Hóa
4.1. Những quy định về hình thức đối với biển số xe theo thông tư 36/2010/TT-BCA:
Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.
Ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Biển số ô tô có 2 biển, 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe phù hợp với vị trí nơi thiết kế lắp biển số của xe; Biển số có 2 loại, kích thước như sau: Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm; loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm.
Cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sê ri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
Biển số ô tô nước ngoài có nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe; nhóm thứ hai là sê ri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài: Ký hiệu NG dùng cho chủ xe có thân phận ngoại giao, NN dùng cho chủ xe của người nước ngoài không có thân phận ngoại giao, QT dùng cho chủ xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó; nhóm thứ ba là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99.
Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm ; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số ô tô trong nước.
Biển số xe mô tô, gồm 1 biển gắn phía sau xe; kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sê ri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
Biển số của máy kéo, xe máy điện, gồm 1 biển gắn phía sau xe; kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 04 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
4.2. Những quy định về màu sắc ký hiệu riêng đối với biển số xe theo thông tư 36/2010/TT-BCA:
Xe của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - Xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước, xe của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng
Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen
Xe của khu kinh tế thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt; màu sắc biển số: nền biển màu vàng, chữ và số màu đỏ.
Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”.
Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng:
a) Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT” ;
b) Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu “LD”;
c) Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu “DA” ;
d) Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu “R”;
đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu “T” ;
e) Máy kéo có ký hiệu “MK”;
g) Xe máy điện có ký hiệu “MĐ”;
h) Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu “TĐ”;
i) Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu “HC”.
k) Xe có kết cấu tương tự lọai xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.
Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, miễn trừ lãnh sự làm việc cho các cơ quan đó: biển số nền màu trắng, số màu đen; có sê ri ký hiệu “NG” màu đỏ. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, miễn trừ lãnh sự làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, số màu đen; có sê ri ký hiệu “QT” màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký.
Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.
Bài viết trên đã tổng hợp những kiến thức đầy đủ nhất về biển số xe Thanh Hóa. Rất mong rằng những thông tin hữu ích và chính xác trên sẽ giúp ích cho độc giả. Mọi thắc mắc hay góp ý xin quy độc giả vui lòng liên hệ trực tiếp qua website chính thức của Inmax tại Việt Nam.
Bài viết liên quan:
Ký hiệu biển số xe Kiên Giang theo từng khu vực cập nhật mới nhất
Biển số xe Nghệ An có phải là 37? Nhận biết các huyện tại Nghệ An theo chữ cái trên biển số xe