Những điều cần biết khi sử dụng “In order to” và “So as to”

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH

Những điều cần biết khi sử dụng “In order to” và “So as to”

“In order” và So as” là hai cụm từ thuộc mệnh đề chỉ mục đích. Vậy hai cụm từ này tạo nên cấu trúc sử dụng như thế nào? Có gì khác với các cụm từ khác dù chúng cùng tạo nên mạnh đề chỉ mục đích? Cùng NativeX tìm hiểu kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trong bài viết dưới đây

Xem thêm:

Ngữ pháp tiếng Anh về “In order to” và “So as to”

Cấu trúc ngữ pháp

“In order to” và “So as to” là một cặp cụm từ mang cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh riêng dễ gây nhầm lẫn bởi chúng có cùng một nghĩa đó là chỉ mục đích.

In order + (not) + to Verb

So as + (not) + to Verb

Ex: I went back to the library (in order/ so as) to return the book. (Tôi quay lại thử viện để trả sách)

Trong trường hợp muốn làm nổi bật sự tương phản của mệnh đề chỉ mục đích, ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Not + in order + to Verb, but + in order + to Verb

Not + so as + to Verb, but + so as + to Verb

Ex: Anna came back to see her boyfriend not (so as/in order) to apologize, but (so as/in order) to complain. (Anna quay trở lại gặp bạn trai không phải để xin lỗi mà là để phàn nàn)

Cách sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh

Những điều cần biết khi sử dụng “In order to” và “So as to”
Ngữ pháp tiếng Anh không khó vì có NativeX

Các cụm từ khác tương đương trong ngữ pháp tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh không chỉ có cụm từ “In order” và “So as” dùng để chỉ mục đích, ta có thể dùng các cụm từ khác như:

1, To - Infinitive

Ex: My boyfriend went to Russia for his graduation thesis. (Bạn trai của tôi đã đến Nga để làm luận văn tốt nghiệp)

Lưu ý không dùng phủ định với cấu trúc trên

2, For + noun

-Dùng để nói đến mục đích của khi ai đó thực hiện điều gì.

Ex: She goes to the kitchen for some cake. (Cô ấy vào bếp làm ít bánh)

-Nhưng diễn tả tác dụng của một đồ vật thì ta dùng For + Verb-ing

Ex: This knife is only used for cutting bread. (Con dao này được dùng cắt bánh mì).

3, So that

Nếu “So as” là cụm từ chỉ mục đích thì “so that” là mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích, mệnh đề phụ làm rõ mục đích của những gì được nói đến ở mệnh đề chính.

Cấu trúc:

S + V + so that + S + will/would/can/could/may/might + Verb

Ex: Jack wore glasses and false beard so that nobody would recognize him. (Jack mang kính mắt cùng với râu giả để khiến cho không ai nhận ra mình)

Lưu ý: Chúng ta có thể bỏ “that” sau “so” trong một cuộc trò chuyện có lối nói thân mật. Dù vậy cũng đừng bỏ “that” trong cấu trúc “in order that” nhé!

4, In order that

In order that cũng là mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích giống với so that với cấu trúc tương tự:

S + V + in order that + S + will/would/can/could/may/might + Verb

Ex: Sam’ll try her best to practice in order that she can join the volleyball team. (Sam cố gắng luyện tập để có thể tham gia đội bóng chuyền).

Lưu ý: Khi cần diễn tả một mục đích nào đó nhưng lại ở quá khứ, ta sử dụng “would/could/might”, còn nếu là hiện tại, ta sử dụng “will/can/may”.

Những điều cần biết khi sử dụng “In order to” và “So as to”
Bỏ túi các mẹo sử dụng ngữ pháp tiếng Anh

Bài tập tập ứng dụng ngữ pháp tiếng Anh trên

Đề bài

Combine the ideas, using a clause of purpose (Sử dụng mệnh đề hoặc cụm từ chỉ mục đích để kết hợp các câu sau lại với nhau)

  1. Sinestrea wanted to read the news. She takes the book from the bookshelf.
  2. Ilumia hurried. She didn’t want to be late for home.
  3. I will knit a scarf. I want to give it to Alice’s birthday.
  4. Thane remove the clock. He doesn’t want to damage his watch in the shower.
  5. Please speak quietly. The baby needs sleep.
  6. Sephera is saving money. She wants to travel to Paris.
  7. Violet unplugged the phone. She didn’t want to be disturbed.
  8. Krixi turned off the lights. She doesn’t want to have trouble sleeping by the light.
  9. Butterfly gave Tulen her number phone. She wanted him to call her.
  10. Yorn comes home quickly. He wants to see Tel’annes soon.

Đáp Án

  1. Sinestrea takes the book from the bookshelf so that she could read the news.
  2. Ilumia hurried in order not to be late for the home.
  3. I’ll knit a scarf in order that I can give it to Alice’s birthday
  4. Thane remove the clock so as not to damage his watch in the shower.
  5. Please speak quietly so that The baby can get to sleep.
  6. Saphera is saving money to travel to Paris.
  7. Violet unplugged the phone in order that she wouldn’t be disturbed.
  8. Krixi turned off the lights in order not to have trouble sleeping by the light.
  9. Butterfly gave Tulen her number phone so that he could call her.
  10. Yorn comes home quickly in order to see Tel’annes.

Thông tất cả kiến thức được nhắc đến trong bài viết trên, chúc bạn đọc học được kiến thức mình cần để đạt kết quả tốt nhất. Ngoài ra, bạn cót thể tham gia khoá học tiếng Anh dành cho người đi làm của NativeX ngay tại đây.

Tác giả: NativeX

Link nội dung: https://getairvestal.com/nhung-dieu-can-biet-khi-su-dung-in-order-to-va-so-as-to-a14656.html