Bảng số La Mã từ 1 đến 100 là kiến thức căn bản được đưa vào chương trình giáo dục cho trẻ tiểu học. Tuy nhiên cách viết của các số này khá đặc biệt khiến nhiều học sinh không tránh khỏi bỡ ngỡ. Để giúp quá trình làm quen với quy tắc dễ dàng cũng như mẹo đọc đơn giản nhất, phụ huynh và các bé hãy tham khảo ngay bài viết sau.
Số La Mã là hệ thống các con số độc đáo được phát triển từ những ký tự Etruria. Tuy đã xuất hiện từ thời cổ đại cho đến thời trung cổ, nhưng ngày nay những chữ số này vẫn được sử dụng phổ biến trong các văn bản để đánh số chương hay mục lục, ghi số trên mặt đồng hồ…
Dưới đây là tổng hợp bảng chữ La Mã tương ứng với giá trị của nó, các bạn tham khảo để tra cứu nhanh chóng:
1 = I
26 = XXVI
51 = LI
76 = LXXVI
2 = II
27 = XXVII
52 = LII
77 = LXXVII
3 = III
28 = XXVIII
53 = LIII
78 = LXXVIII
4 = IV
29 = XXIX
54 = LIV
79 = LXXIX
5 = V
30 = XXX
55 = LV
80 = LXXX
6 = VI
31 = XXXI
56 = LVI
81 = LXXXI
7 = VII
32 = XXXII
57 = LVII
82 = LXXXII
8 = VIII
33 = XXXIII
58 = LVIII
83 = LXXXIII
9 = IX
34 = XXXIV
59 = LIX
84 = LXXXIV
10 = X
35 = XXXV
60 = LX
85 = LXXXV
11 = XI
36 = XXXVI
61 = LXI
86 = LXXXVI
12 = XII
37 = XXXVII
62 = LXII
87 = LXXXVII
13 = XIII
38 = XXXVIII
63 = LXIII
88 = LXXXVIII
14 = XIV
39 = XXXIX
64 = LXIV
89 = LXXXIX
15 = XV
40 = XL
65 = LXV
90 = XC
16 = XVI
41 = XLI
66 = LXVI
91 = XCI
17 = XVII
42 = XLII
67 = LXVII
92 = XCII
18 = XVIII
43 = XLIII
68 = LXVIII
93 = XCIII
19 = XIX
44 = XLIV
69 = LXIX
94 = XCIV
20 = XX
45 = XLV
70 = LXX
95 = XCV
21 = XXI
46 = XLVI
71 = LXXI
96 = XCVI
22 = XXII
47 = XLVII
72 = LXXII
97 = XCVII
23 = XXIII
48 = XLVIII
73 = LXXIII
98 = XCVIII
24 = XXIV
49 = XLIX
74 = LXXIV
99 = XCIX
25 = XXV
50 = L
75 = LXXV
100 = C
Chữ số La Mã có cách đọc rất độc đáo, thú vị được chia thành nhóm số có giá trị thấp và giá trị cao với những lưu ý nhất định. Cụ thể là:
Số La Mã từ 1 đến 20 hay 100 khi đọc sẽ tính giá trị từ trái sang phải cho chữ số và nhóm chữ số. Ưu tiên đọc hàng trăm trước, sau đó tới hàng chục và hàng đơn vị. Cách đọc chữ số kiểu La Mã rất linh hoạt và logic theo những nguyên tắc cơ bản sau:
I thể hiện cho số 1 hay 1 đơn vị.
V thể hiện cho số 5 hoặc 5 đơn vị.
X thể hiện cho số 10 hoặc 10 đơn vị.
L thể hiện cho số 50 hoặc 50 đơn vị.
Để đọc số La Mã, bạn chỉ cần xác định chúng nằm ở hàng ngàn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị giống như đọc số tự nhiên là được
Các số La Mã không chỉ bắt đầu từ 1 đến 100 mà nó còn kéo dài tới hàng nghìn. Đó là những số có giá trị cao và được ký hiệu theo 3 số cơ bản sau đây:
C thể hiện cho số 100 hoặc 100 đơn vị.
D thể hiện cho số 500 hoặc 500 đơn vị.
M thể hiện cho số 1000 hoặc 1000 đơn vị.
Khi đọc những số có giá cao này, bạn cũng đọc theo nguyên tắc từ bên trái sang bên phải. Trong đó các số và nhóm số sẽ hạ dần từ hàng nghìn, tới hàng trăm, hàng chục rồi mới đến hàng đơn vị.
Đối với những con số từ 5000 trở lên sẽ có thêm 1 dấu gạch ngang trên đầu của ký hiệu gốc. Đó là dấu biểu thị phép nhân với 1000 và áp dụng cho các ký hiệu V, X, L, C, D, M. Ví dụ như M̅ = 1.000.000 = 1000 x 1000.
Đọc số theo kiểu La Mã luôn có một số lưu ý nhất định mà bạn cần phải hiểu rõ. Cụ thể là:
Chỉ có duy nhất ký hiệu I mới đứng được đằng trước ký hiệu V hoặc ký hiệu X và làm giá trị giảm đi 1 đơn vị. Ví dụ: IV là số 4, IX là số 9.
Chỉ có duy nhất ký hiệu X mới được đứng đằng trước ký hiệu L hoặc ký hiệu C và làm tổng giá trị giảm đi 10 đơn vị. Ví dụ XL là số 40, XC là số 90.
Chỉ có duy nhất ký hiệu C mới được đứng trước ký hiệu D hoặc ký hiệu M và làm tổng giá trị giảm đi 100 đơn vị. Ví dụ CD là 400, CM là 900.
Số từ 5 triệu trở lên sẽ có 2 gạch ngang trên đầu số gốc hoặc 1 gạch dưới để chỉ cho phép nhân với số 1 triệu.
Ví dụ bạn đọc số 3268 theo kiểu La Mã thì sẽ ký hiệu là MMMCCLXVIII. Trong đó:
MMM là hàng ngàn: 3000.
CC là hàng trăm: 200.
LX là hàng chục: 60.
VIII là hàng đơn vị: 8.
Chữ số La Mã có cách đọc vô cùng logic và khoa học.
Bên cạnh cách đọc thì cách viết số kiểu La Mã cũng rất quan trọng để bé nắm trọn kiến thức. Trong đó có 7 chữ số cơ bản và 6 nhóm số với các quy tắc quan trọng sau đây:
Bảng số La Mã sử dụng 07 ký tự số cơ bản sau đây:
Ký tự I: tương ứng 1 đơn vị.
Ký tự V: tương ứng 5 đơn vị.
Ký tự X: tương ứng 10 đơn vị.
Ký tự L: tương ứng 50 đơn vị.
Ký tự C: tương ứng 100 đơn vị.
Ký tự D: tương ứng 500 đơn vị.
Ký tự M: tương ứng 1000 đơn vị.
Sau khi xác định được 07 ký tự số La Mã cơ bản, bạn cần hiểu rõ 4 quy tắc sau trước khi viết:
Các ký hiệu I, X, C, M chỉ xuất hiện tối đa 03 lần trong một phép tính. Khi có mặt 2 hoặc 3 lần sẽ thể hiện cho giá trị gấp 2 hoặc 3 lần tương ứng.
Các ký hiệu V, L, D chỉ có mặt duy nhất một lần trong một phép tính.
Số La Mã được thêm phải bé hơn số gốc. Nếu số thêm ở bên trái có nghĩa là trừ và bên phải là tương ứng phép cộng. Một phép tính chỉ được thêm tối đa 3 lần cho 1 số bất kỳ.
Giá trị của một số phải được tính từ bên trái qua bên phải cho những số hoặc nhóm số giảm dần theo thứ tự.
Ký hiệu I chỉ đứng trước ký hiệu V hoặc ký hiệu X.
Ký hiệu X sẽ đứng trước ký hiệu L hoặc ký hiệu C.
Ký hiệu C sẽ đứng trước ký hiệu D hoặc ký hiệu M.
7 chữ số cơ bản trong số kiểu La Mã bao gồm I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D ( 500) và M (1.000). Tất cả những con số này đều có thể kết hợp với nhau để tạo thành những giá trị khác. Áp dụng đúng theo nguyên tắc ký hiệu I, X, C, M xuất hiện tối đa 03 lần sẽ có:
Ký hiệu I: I = 1; II = 2; II = 3.
Ký hiệu X: X = 10; XX = 20; XXX = 30.
Ký hiệu C: C = 100; CC = 200; CCC = 300.
Ký hiệu M: M = 1000; MM = 2000; MMM = 3000.
Còn các ký hiệu V, L, D có mặt 1 lần duy nhất bạn có thể viết số La Mã theo ý muốn rất dễ dàng. Ví dụ:
Số 6: VI.
Số 15: XV.
Số 123: CXXIII.
Số 356: CCCLVI.
Số 2212: MMCCXII.
Khi nắm vững các nguyên tắc, bạn có thể viết số La Mã dễ dàng hơn
Trong bảng số La Mã còn quy định 6 nhóm chữ số đặc biệt bao gồm IV (số 4), IX (số 9), XL (số 40), XC (số 90), CD (số 400) và CM (số 900). Bạn có thể kết hợp chúng với 7 chữ số cơ bản để viết số trở nên thuận lợi. Tất cả các con số này đều đảm bảo tuân theo nguyên tắc giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần từ trái sang phải. Cụ thể là các số sẽ bớt đi 1, 10 hoặc 100 đơn vị cho phép ghép linh hoạt cùng mọi ký hiệu khác với một số ví dụ tiêu biểu như sau:
Số 14: XIV.
Số 29: XXIX.
Số 46: XLVI.
Số 94: XCIV.
Số 452: CDLII.
Số 948: CMXLVIII.
Để đọc và viết số La Mã chính xác là điều không hề khó khăn nếu bạn áp dụng những mẹo hay sau đây:
- Nên tập luyện đọc và viết thành thạo những chữ số La Mã từ 1 đến 20 trước
Đây là những mặt số cơ bản được sử dụng để xây dựng các số khác. Vì thế việc hiểu được số từ 1 đến 20 trong bảng số kiểu La Mã bạn có thể phát triển lên số 100, thậm chí là 1000, 1 triệu dễ dàng. Ví dụ số 1 (I), 2 (II), 3 (III), 4 (IV), 5 (V), 6 (VI), 7 (VII), 8 (VIII), 9 (IX), 10 (X), 11 (XI0, 12 (XII), 13 (XIII), 14 (XIV), 15 (XIV), 16 (XVI), 17 (XVII), 18 (XVIII), 19 (XIX), 20 (XX).
Ngoài việc học ở lớp, phụ huynh có thể dạy bé ở nhà bằng cách viết số La Mã ra tờ giấy và hỏi đó là số gì hoặc yêu cầu bé viết một con số bất kỳ bằng ký tự La Mã. Mặt khác cha mẹ hãy kiểm tra thêm bé bằng cách yêu cầu đọc các quy tắc căn bản, chỗ nào chưa đúng thì nhắc lại cho bé nhớ.
Học kết hợp với thực hành thật nhiều sẽ giúp hiểu rõ bản chất vấn đề và rèn luyện khả năng ghi nhớ lâu dài. Cụ thể học đến đâu sẽ làm ví dụ minh họa tới đó, tuyệt đối không bỏ sót bất cứ kiến thức nào cả.
Liên hệ ứng dụng của kiểu số này trong đời sống thực tế của con người như cho bé xem đồng hồ có ký tự La Mã hay xem mục lục trong sách giáo khoa…
Liên hệ thực tiễn với các tình huống cụ thể giúp bé học số La Mã hiệu quả.
Trên đây bài viết đã chia sẻ đầy đủ thông tin về quy tắc đọc - viết bảng số La Mã từ 1 đến 100. Hy vọng giúp bạn tìm ra phương pháp hữu hiệu nhất giúp bé dễ dàng tiếp thu và thực thành thành thạo các con số viết theo ký hiệu La Mã.
Tưng bừng mua sắm - Giá rẻ bất ngờ tại Siêu thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn
Bạn muốn sở hữu các thiết bị công nghệ, đồ điện tử, gia dụng, điện máy… giá tốt nhất thị trường, đừng ngần ngại đặt hàng sản phẩm tại website của Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn. Tự hào là đối tác quan trọng lâu năm của nhiều tập đoàn uy tín toàn cầu như Sony, Panasonic, Samsung, LG… chúng tôi luôn phối hợp chặt chẽ với các thương hiệu để mang đến các chương trình khuyến mãi, giảm giá hấp dẫn.
Ngoài mức giá ưu đãi, khách hàng còn có cơ hội nhận về các phần quà giá trị cùng nhiều quyền lợi như trả góp 0% + trả trước 0 đồng từ các công ty tài chính uy tín, đổi trả sản phẩm trong 35 ngày, bảo hành chính hãng 1 năm… Đặc biệt mua hàng online còn rẻ hơn tại hệ thống mà không cần đi xa, hãy nhấc máy gọi Hotline 1900 2628 để được tận hưởng ưu đãi đặc biệt, hỗ trợ nhanh chóng và giao hàng miễn phí ngay hôm nay!
Link nội dung: https://getairvestal.com/bang-so-la-ma-tu-1-den-100-cach-viet-doc-va-ghi-nho-sieu-de-a14832.html