Nếu bạn muốn làm việc trong lĩnh vực kinh doanh có liên quan tới người nước ngoài thì điều bạn cần làm đầu tiên là phải nắm được những từ vựng cơ bản về tiếng Anh thương mại. Và một trong số đó là báo giá khách hàng hay vẫn được biết đến là Quotation trong tiếng Anh. Nhưng liệu bạn đã hiểu hết về những từ ngữ này? Bài viết dưới đây sẽ đem đến cho bạn cái nhìn tổng thể cũng như chi tiết nhất.
Báo giá là một bản chào giá các danh mục mà một tổ chức muốn kinh doanh, muốn mua bán. Giá trong bảng báo giá này là kết quả hợp lý nhất dựa trên các yếu tố như: giá trị sản phẩm, thị trường, và cuối cùng là sự thương lượng của các bên mua bán.
Sau khi đã đáp ứng được các yếu tố trên, bản chào giá này sẽ là cố định và được sử dụng trong thảo luận ký kết hợp đồng với khách hàng. Do đó, một khi khách hàng đã chấp nhận bản chào giá thì cho dù có những chi phí phát sinh hay công việc tăng thêm, thì bạn cũng không thể thay đổi. Trong trường hợp không chắc chắn về khối lượng công việc, bạn nên chuyển cho khách hàng một bản giá ước tính. Hoặc trong bản báo giá bạn có thể chỉ ra những công việc với mức chi phí cố định và những công việc có thể phát sinh thêm và cần được hỗ trợ từ khách hàng.
Giá ước tính là mức giá được ước lượng trước từ bạn trước khi thực hiện các công việc, dịch vụ nhưng không đòi hỏi độ chính xác tuyệt đối. Ngoài ra, khi ước tính giá cả nên thực hiện đầy đủ các trường hợp có thể xảy ra, để tránh khách hàng bất ngờ khi mức chi phí thực tế bị nâng lên vượt mức chi trả.
Có tất cả 3 từ đều mang nghĩa là “báo giá” trong tiếng Anh và rất thường được sử dụng: Price quotation, Price quote và Quote. Tuy vậy, chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh để quyết định sử dụng từ nào cho phù hợp.
Một từ khác cũng rất hay được sử dụng và thường xuyên thay thế cho 3 từ trên đó là: Price estimate - Bản giá ước tính.
Có một bài hỏi đáp khá thú vị về chủ đề này mà mình nghĩ nếu bạn nào muốn tìm hiểu chuyên sâu về ngữ cảnh khi sử dụng các từ trên thì nên xem qua:
https://ell.stackexchange.com/questions/88800/what-to-use-price-quote-or-quotation
Ví dụ:
He called back to say the price quotes were not accurate.
Anh ta gọi lại để báo rằng bảng báo giá là không chính xác.
You can request a quotation for professional indemnity insurance online.
Bạn có thể yêu cầu một bản báo giá online về bảo hiểm bồi thường hành nghề.
The company has discussed and provided a detailed quotation to customers.
Công ty đã bàn bạc và đưa ra một bảng báo giá chi tiết cho khách hàng.
The price quotation of his company’s stock is declining, which makes investors worried about capital.
Bảng báo giá cổ phiếu của công ty anh ta đang bị sụt giảm, điều này làm cho các nhà đầu tư lo ngại về vấn đề nguồn vốn.
If you order a large amount of goods, I will have a price quote for you.
Nếu ông đặt mua một lượng hàng lớn, tôi sẽ có một bảng báo giá dành riêng cho ông.
Ngoài nghĩa thường được sử dụng trong kinh doanh là bảng báo giá, từ quotation còn mang một số nghĩa phổ thông khác.
At the beginning of the book, there’s a quotation from Abraham Lincoln.
Bắt đầu cuốn sách là một đoạn trích dẫn của Abraham Lincoln.
The title is a quotation from Shakespeare.
Tiêu đề là một câu trích dẫn của Shakespeare.
Ví dụ:
The quotation is announced by the company next year.
Bảng giá niêm yết này sẽ được công ty công bố vào năm sau
A quotation on the London market is a logical next step.
Bảng giá thị trường London là bước đi hợp lí tiếp theo.
Xem thêm: Odd & Even là gì?
Đây là một trong những tiến trình quan trọng đưa bạn đến gần với khách hàng hơn, nắm bắt được nhu cầu và mong muốn của khách hàng để có những bước đi phù hợp tiếp theo.
Một bản báo giá bằng tiếng anh cần tuân thủ đầy đủ thông tin mà khách hàng có nhu cầu, kèm theo là cấu trúc từ ngữ chuyên ngành, trình bày logic trình tự. Thông thường, một bản báo giá sẽ có cấu trúc như sau:
Những điều cần lưu ý khi viết bản báo giá cũng giống như khi viết mail bằng tiếng Anh, các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn nhé.
1. We can offer you the goods with attractive price .
Chúng tôi có thể đưa ra cho bạn bản chào giá hấp dẫn đối với những hàng hóa này.
2. I assure you that our price is the most favourable.
Tôi cam đoan với bạn mức giá mà chúng tôi đưa ra là hợp lí nhất có thể rồi.
3. We will consider your price request for new products.
Chúng tôi sẽ xem xét cụ thể những yêu cầu cho mức giá của những hàng hóa mới này.
4. I hope you will have a second thought of it.
Tôi hy vọng rằng bạn sẽ có thể suy nghĩ lại lần nữa về vấn đề đó.
5. According to the quantity of your order, the price could be negotiable.
Theo như ước tính lượng hàng hóa mà bạn yêu cầu thì mức giá cả có thể sẽ được thương lượng.
6. Could you tell me something about your price?
Bạn có thể nói cho tôi một vài điều về giá cả của bạn hay không?
7. We get another lower offer.
Chúng tôi nhận được lời đề nghị với mức giá thấp hơn.
8. If you are interested, we will offer as soon as possible.
Nếu bạn có hứng thú thì chúng tôi sẽ đáp ứng nhu cầu của bạn sớm nhất có thể.
Hi vọng bài viết đã giúp các bạn hiểu thêm về tiếng Anh thương mại, về Báo giá, Quotation và những thuật ngữ thường dùng khác để không còn lúng túng mỗi khi gặp phải nữa. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!
Xem thêm: #16 Lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất
Link nội dung: https://getairvestal.com/quotation-la-gi-bao-gia-tieng-anh-la-gi-tieng-anh-thuong-mai-a14843.html