Be able to là gì? Sử dụng cấu trúc Be able to như thế nào? 

Be able to là gì? Sử dụng cấu trúc Be able to như thế nào?
Cách dùng cấu trúc be able to chính xác nhất

I. Be able to là gì?

Able (adj - tính từ) có nghĩa là có thể/đủ khả năng làm gì đó. Cấu trúc Be able to được sử dụng để diễn tả việc ai đó có thể làm điều gì. Ví dụ:

Be able to là gì? Sử dụng cấu trúc Be able to như thế nào?
Be able to có nghĩa là gì?

II. Vị trí Be able to trong câu

Trong câu, Be able to đứng trước động từ. Ví dụ:

III. Cách dùng cấu trúc Be able to

Dưới đây là chi tiết cách dùng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh mà các bạn nên lưu ý:

1. Dạng khẳng định

Cấu trúc Be able to dạng khẳng định diễn đạt ý nghĩa ai đó có thể làm gì. Công thức:

S + be + able to + V + (O)

Ví dụ:

2. Dạng phủ định

Ở dạng phủ định, cấu trúc Be able to có nghĩa diễn tả ai đó không thể làm gì. Cấu trúc:

S + be + not + able to + V + (O)

Ví dụ:

3. Cách dùng Will be able to

Cách dùng cấu trúc Will be able to tương tự Be able to, tuy nhiên có thêm trợ động từ will, mang nghĩa diễn đạt điều gì đó có thể/ khả năng sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc khẳng định:

S + be + not + able to + V + (O)

Ví dụ:

Cấu trúc phủ định:

S + won’t be able to + V + O

Ví dụ:

Be able to là gì? Sử dụng cấu trúc Be able to như thế nào?
Cách dùng cấu trúc will be able to

IV. Các cấu trúc/cụm từ có nghĩa tương đương với Be able to

Can/ could/ able to đều có nghĩa là có thể. Vậy cách dùng các từ tương đương này như thế nào, cùng phân biệt ngay dưới đây nhé!

1. Can

Can có nghĩa là có khả năng, có năng lực làm gì đó. Phủ định của can là cannot, có nghĩa là không có khả năng, không có năng lực làm gì. Công thức:

S + can(not) + V + (O)

Cách dùng can như sau:

Cách dùngVí dụ

2. Could

Could là dạng quá khứ của can. Nắm vững kiến thức sau sẽ giúp bạn biết khi nào dùng could và Be able to. Cách dùng could như sau:

Cách dùngVí dụ câu điều kiện loại II

V. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Be able to

Dưới đây là một số lưu ý bạn nên cân nhắc khi sử dụng cấu trúc Be able to nhé!

VI. Bài tập cấu trúc Be able to có đáp án

Dưới đây là một số bài tập luyện tập cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp này các bạn có thể thực hiện:

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

  1. Will you be able to ______ with the job?
  1. I ______ able to phone my boyfriend yesterday.
  1. ______ you able to contact her at some point next?
  1. They are able _______ in a park.
  1. He ___ never seem to get the temperature right

Bài tập 2: Chỉ ra lỗi sai trong các câu văn sau

  1. I am so happy to be able travelling after the Covid lockdown.
  2. He is able to doing that.
  3. Will she can to come?
  4. I can’t to go out with you tonight.
  5. She could able to drive a car.

3. Đáp án

Bài 1:

  • 1. A2. C3. C4. C5. A

Bài 2:

1. Travelling to travel

2. Doing do

3. Can be able

4. Can’t am not able/ can’t go out

5. Can is/ could drive

Trên đây là kiến thức về ý nghĩa, cách dùng và bài tập cấu trúc Be able to mà các bạn có thể tham khảo qua. Hãy luyện tập thêm nhiều dạng bài tập đa dạng để có thể ứng dụng tốt cấu trúc này nhé!

Link nội dung: https://getairvestal.com/be-able-to-la-gi-su-dung-cau-truc-be-able-to-nhu-the-nao-a14899.html