Động từ to be là chủ điểm ngữ pháp được xem là cơ bản nhất đối với bất kỳ ai khi bắt đầu học tiếng Anh. Vậy động từ to be là gì? Cùng OEA Vietnam tìm hiểu cách dùng và vị trí trong câu của các động từ to be trong bài viết dưới đây nhé!
Động từ to be đóng vai trò như “thì/là/ở…” trong tiếng Việt, là một trợ động từ (auxiliary verb), dùng trong các câu giới thiệu, mô tả hay đánh giá một sự vật, sự việc, con người,…, có chức năng liên kết chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Có 3 dạng động từ to be cơ bản là “am” - “is” - “are”. Chúng có ý nghĩa và chức năng giống nhau, nhưng có thể thay đổi dựa vào đại từ và thì trong câu.
Ví dụ:
I am a famous designer. (Tôi là một nhà thiết kế nổi tiếng.)
⇒ Động từ to be là “am”, được chia theo đại từ chủ ngữ “I”, thì hiện tại đơn.
I was studying when my mother came home from work. (Tôi đang học bài khi mẹ tôi đi làm về.)
⇒ Động từ to be là “was”, được chia theo đại từ chủ ngữ “I”, thì quá khứ tiếp diễn.
Tùy vào chủ ngữ là số ít, số nhiều hoặc ngôi của đại từ, các động từ to be sẽ chia ở các dạng khác nhau. Cụ thể như sau:
Với chủ ngữ số ít: “I”, động từ to be được chia là “am”
Ví dụ: I am a big fan of Taylor Swift. (Tôi là một người hâm mộ nhiệt thành của Taylor Swift.)
Với chủ ngữ số nhiều: “We”, động từ to be được chia là “are”
Ví dụ: We are teammate. (Chúng tôi là đồng đội của nhau.)
Với chủ ngữ ở ngôi thứ hai số ít/nhiều: “You”, động từ to be được chia là “are”
Ví dụ: You are so beautiful in that dress. (Bạn trông rất đẹp trong bộ váy đó.)
Với chủ ngữ số ít “She” - “He” - “It”, động từ to be được chia là “is”.
Ví dụ: She is a psychologist. (Cô ấy là một chuyên viên tâm lý.)
Với chủ ngữ số nhiều: “They”, động từ to be được chia là “are”.
Ví dụ: They are the best team in the competition. (Họ là đội xuất sắc nhất trong cuộc thi.)
Ví dụ: My favorite fruit is grapes. (Loại hoa quả yêu thích của tôi là nho.)
→ Động từ to be “is” đứng trước danh từ “grape”.
Ví dụ: She is friendly and loyal. We’ve been friends for 4 years. (Cô ấy thân thiện và trung thành. Chúng tôi đã là bạn trong bốn năm rồi.)
→ Động từ to be “is” đứng trước 2 tính từ nối liền nhau “friendly and loyaly”.
Ví dụ: Your keys are in the drawer. (Chìa khóa của cậu ở trong ngăn kéo.)
→ Động từ to be “are” đứng trước cụm giới từ chỉ nơi chốn “in the drawer”.
Ví dụ: The cat was positioned beneath the bed. (Con mèo được đặt ở dưới gầm giường.)
→ Động từ to be “was” đứng trước động từ ở dạng phân từ “positioned”.
Ngoài chủ ngữ, các động từ to be cũng cần chia theo các thì trong tiếng Anh. Với ba mốc thời gian hiện tại - quá khứ - tương lai sẽ có những cách biến thể như sau:
Ý nghĩa: Dùng để nhấn mạnh danh từ đứng sau, mang tính chất, tình cảm của một đối tượng nào đó.
Ví dụ: Lan is of a gentle nature. (Lan có bản chất hiền lành/hòa nhã.)
Ý nghĩa: Thể hiện dự định, kế hoạch, lời chỉ dẫn, mệnh lệnh trong câu.
Ví dụ: He was to finish her homework by 10pm, but he changed his mind. (Anh ấy định làm xong bài tập về nhà trước 10 giờ tối nhưng anh ấy đã đổi ý.)
Ý nghĩa: Dùng khi muốn diễn tả một ý định hay dự định nào đó trong tương lai.
Ví dụ: She is about to make a big cake tomorrow. (Cô ấy định làm một chiếc bánh lớn vào ngày mai.)
Vậy là qua bài viết trên, OEA Vietnam đã cung cấp đến bạn những kiến thức cơ bản về động từ to be là gì và cách dùng các động từ to be trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết sẽ giúp các bạn vận dụng trong bài thi và trong giao tiếp hiệu quả.
———————————————
Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:
Link nội dung: https://getairvestal.com/dong-tu-to-be-la-gi-su-dung-trong-cau-nhu-the-nao-a14900.html