Thông tin về biển số xe Bến Tre. Ký hiệu khu vực huyện chi tiết
Bài viết là những thông tin thú vị nhất về biển số xe Bến Tre. Từ mã vùng chính xác nhất, ký hiệu cụ thể từng khu vực, các quy định bạn cần biết cho tới thủ tục cùng chi phí đăng ký biển số xe Bến Tre nhanh gọn, dễ dàng nhất.
1. Giới thiệu về tỉnh Bến Tre
Bến Tre là tỉnh thành thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Theo thống kê mới nhất, Bến Tre là đơn vị tỉnh thành đông thứ 28 về dân số tại Việt Nam với 1.295.700 người. Diện tích tự nhiên của tỉnh Bến Tre là 2379,7 km2.
Ý nghĩa tên gọi Bến Tre hiện nay vẫn chưa có đính chính cụ thể. Tuy nhiên, có 3 giả thuyết khá hợp lý được nêu như sau:
Theo “Géographie Physique, Économique et Historique de la Cochinchine”: “Bến Tre ngày trước được người Căm bốt gọi là Sóc Tre (xứ tre) vì nhiều “giồng” phủ tre rải rác trong tỉnh. Về sau người An Nam lập nên một cái chợ mà họ gọi là Bến Tre. Con rạch chảy ngang trước chợ và đổ vào sông Hàm Luông nên cũng mang tên này
Nam kỳ lục tỉnh địa dư chí (1872) của Duy Minh Thị thì lý giải: “Chính vì Sóc Tre có nhiều tre nên thuyền ghe xa gần ghé bến này chở tre mà thành ra danh từ Bến Tre”.
Năm 1971, nhà nghiên cứu có uy tín ở địa phương là Nguyễn Duy Oanh lại có giả thuyết lý giải khác: “Sóc tre là phiên âm của Shok Tréy hay Trây thuộc Thủy Chân Lạp” và ông Oanh cho rằng Tréy không hiểu là tre mà lại là cá. Có lẽ, vì trước đây, tỉnh thành này có rất nhiều cá cũng như nhiều con rạch mang tên cá (Tréy)
Điểm nổi bật trong văn hóa Bến Tre nằm ở 2 lễ hội lớn nhất ở đây: Hội đình Phú Lễ và lễ hội nghinh Ông. Nhắc đến du lịch tại Bến Tre là nhắc đến du lịch sinh thái với các Cồn như: Cồn Phụng, Cồn Ốc, Cồn Tiên. Là các di tích Phật giáo: chùa Hội Tôn, chùa Tuyên Linh, chùa Viên Minh. Đặc biệt là Festival Dừa nổi tiếng chỉ có tại Bến Tre
2. Mã vùng biển số xe Bến Tre là bao nhiêu?
Bến Tre được quy định mã vùng biển số xe 71.
Cụ thể, ký hiệu biển số xe 71 được cấp cho tất cả các phương tiện giao thông thuộc tỉnh Bến Tre để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định tại Phụ lục số 2 về ký hiệu biển xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo thông tư số 15/2014/TT-BCA. Biển số xe Bến Tre sẽ do phòng CSGT Công an tỉnh Bến Tre cấp và quản lý.
Phòng CSGT Công an tỉnh Bến Tre Phòng bao gồm: Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều):
Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;
Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
3. Quy định ký hiệu biển số xe Bến Tre
3.1. Ký hiệu biển số xe Bến Tre dành cho xe máy
Ký hiệu biển số xe tỉnh Bến Tre đối với xe mô tô, xe gắn máy được quy định theo từng khu vực hành chính cấp huyện.
Dưới đây là bảng danh sách tra cứu biển số xe máy được cập nhật mới nhất:
KHU VỰC HÀNH CHÍNHKÝ HIỆU BIỂN SỐ XE BẾN TRE Thành phố Bến Tre 71-B1; 71-B2; 71-B3; 71-B4 Huyện Châu Thành 71-B1; 71-B2; 71-B3; 71-B4 Huyện Giồng Trôm 71-B1; 71-B2; 71-B3; 71-B4 Huyện Mỏ Cày Bắc 71-B1; 71-B2; 71-B3; 71-B4 Huyện Mỏ Cày Nam 71-B1; 71-B2; 71-B3; 71-B4 Huyện Bình Đại 71-C1 Huyện Ba Tri 71-C2 Huyện Thạnh Phú 71-C3 Huyện Chợ Lách 71-C4
Biển số xe Bến Tre với mô tô dưới 100cc: 71-AA
Biển số xe Bến Tre với xe mô - tô phân khối lớn trên 175cc: 71-A1
Biển số xe Bến Tre với xe máy điện: 71-MĐ1
3.2. Ký hiệu biển số xe Bến Tre dành cho ô tô
Biển số xe Bến Tre quy định cho dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống có ký hiệu là 71A-xxx.xx
Biển số xe Bến Tre đối với ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên được quy định là 71B-xxx.xx
Xe tải và xe bán tải được quy định trên biển số xe Bến Tre là 71C-xxx.xx
Biển số xe van đăng ký tại tỉnh Gia Lai có ký hiệu 71D-xxx.xx
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài được quy định biển số xe Bến Tre là 71LD-xxx.xx
Xe sơ mi rơ móc tại Bến Tre quy định biển số xe 71R-xxx.xx
Biển số xe quân đội làm kinh tế có ký hiệu biển số xe Bến Tre là 71KT-xxx.xx
4. Ý nghĩa màu sắc biển số xe Bến Tre
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân
Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ
Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải
Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới)
Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài
Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:
Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - máy, Bộ Quốc phòng.
Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.
Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.
Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.
Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.
Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
Biển số cố ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế
5. Thủ tục đăng ký xe tại tỉnh Bến Tre
5.1. Thủ tục đăng ký biển số xe máy Bến Tre
Bước 1: Đóng lệ phí trước bạ trước khi đăng ký biển số Bến Tre
Mô tô, xe gắn máy nằm trong nhóm phương tiện bắt buộc phải đóng thuế trước bạ theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
Công thức tính lệ phí trước bạ danh cho xe máy: Tỷ lệ thu phí x Giá trị của chiếc xe : Tỷ lệ thu phí được quy định từ 2-5% tùy theo khu vực. Ở các thành phố trực thuộc Trung Ương hay trực thuộc tỉnh là 5%, ở các khu vực còn lại là 2%
Những giấy tờ chủ phương tiện cần chuẩn bị khi làm thủ tục nộp lệ phí trước bạ, bao gồm: Hồ sơ gốc của xe; Giấy tờ tùy thân: Sổ hộ khẩu, CCCD; Tại Chi cục thuế, bạn sẽ được cung cấp 2 tờ khai. Hãy điền đầy đủ thông tin và có thể hỏi hướng dẫn từ nhân viên tại Chi cục Thuế nếu bạn chưa rõ mục nào.
Sau khi điền xong thì nộp lệ phí trước bạ và nhận biên lai.
Bước 2: Tiến hành đăng ký xe tại trụ sở CSGT cấp huyện, xã tại Bến Tre. Bắt đầu từ năm 2022, theo thông tư mới nhất, nơi đăng ký biển số xe máy Bến Tre có thể là ở ngay phòng cảnh sát giao thông công an cấp xã, chủ phương tiện sẽ không cần phải đi xa để đăng ký nữa
Bạn tiến hành khai tờ khai đăng ký: điền chính xác thông tin cá nhân, riêng phần số khung số máy để trống để các cán bộ CSGT có thẩm quyền kiểm tra và hoàn thiện. Bên cạnh đó, điền đầy đủ các thông tin về phiếu xuất xưởng, hóa đơn giá trị gia tăng, biên lai đóng phí, thuế trước bạ
Cà số khung, số máy: thường thì số khung số máy được in trên một miếng decal sẽ được cửa hàng bán xe cào sẵn giúp cho bạn. Sau đó, bạn dán miếng decal này vào khung của tờ khai đăng ký
Bước 3: Chờ kiểm tra, xét duyệt phương tiện xe tại trụ sở
Nộp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cho cán bộ xét xe (Tờ khai, Biên lai lệ phí trước bạ, hóa đơn GTGT, phiếu xuất xưởng, CMND gốc, Hộ khẩu gốc)
Cán bộ có thẩm quyền sẽ kiểm tra giấy tờ hồ sơ thông tin và số khung số máy thực tế của xe sau đó ký vào tờ khai và trả lại cho chủ phương tiện
Bước 4: Nộp lệ phí biển số xe Bến Tre. Chủ phương tiện mang tất cả giấy tờ vừa được xét duyệt vào phòng nộp lệ phí làm biển số xe theo quy định. Mức đóng cụ thể theo Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định như sau:
Tại TP.HCM và Hà Nội:
Lệ phí 500.000đ - 1.000.000đ: Xe máy giá trị từ 15.000.000đ trở xuống
Lệ phí 1.000.000đ - 2.000.000đ: Xe máy giá trị từ 15.000.000đ đến 40.000.000đ
Lệ phí 2.000.000đ - 4.000.000đ: Đối với xe máy giá trị trên 40.000.000đ
Tại các thành phố trực thuộc trung ương khác, hoặc thuộc tỉnh và thị xã thì mức đóng sẽ là:
Lệ phí 200.000đ: Xe máy giá trị từ 15.000.000đ trở xuống
Lệ phí 400.000đ: Xe máy giá trị từ 15.000.000đ đến 40.000.000đ
Lệ phí 800.000đ: Đối với xe máy giá trị trên 40.000.000đ
Các địa phương còn lại: Lệ phí sẽ là 50.000đ đối với mọi loại xe
Vậy, biển số xe Bến Tre sẽ rơi vào trường hợp thứ 2 và đóng từ 200.000đ - 800.000đ tùy theo giá trị của xe
Bước 5: Hoàn thành bấm biển số xe Bến Tre
Sau khi đóng lệ phí, bạn ngồi chờ tới lượt và bấm biển số xe Bến Tre ngẫu nhiên. Đây là bước được đa phần các chủ phương tiện quan tâm rất nhiều vì yếu tố may rủi. Nếu có được một biển số xe đẹp, dễ nhớ, phong thủy và hợp với cá nhân chủ phương tiện thì quá tuyệt.
Bước 6: Nhận giấy hẹn của chứng nhận đăng ký xe gốc
Đến ngày hẹn, bạn cầm giấy tờ tùy thân thẻ CCCD đến để nhận giấy đăng ký xe gốc. Hoặc để lại địa chỉ và chủ phương tiện sẽ được hỗ trợ gửi ship giấy đăng ký gốc về tận nhà.
4.2. Thủ tục đăng ký xe ô tô tại Bến Tre
Thủ tục đăng ký xe ô tô tại Bến Tre mới và chính xác nhất theo quy định của pháp luật hiện hành được làm qua những bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe biển số xe Bến Tre dành cho ô tô
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất xe cung cấp (bản gốc)
Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe (bản gốc)
Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe (bản photo)
CCCD và Hộ khẩu (nên đem theo bản chính để đối chiếu) (bản photo)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với người xe là công ty tư nhân (bản photo)
Giấy phép đầu tư đối với người mua xe là công ty liên doanh nước ngoài (bản photo)
Bước 2: Làm thủ tục và tiến hành đóng thuế trước bạ. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm có những giấy tờ quy định tại điểm b - khoản 3 - Điều 10- Nghị định số 140/2016/NĐ - CP:
Tờ khai lệ phí trước bạ
Các giấy tờ mua bán chuyển nhượng hợp pháp
Giấy kiểm định chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.
Hồ sơ được nộp tại Chi cục thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, tiếp đó, chi cục thuế sẽ ra thông báo hẹn ngày nộp lệ phí trước bạ nếu hồ sơ của chủ phương tiện hợp lệ.
Bước 3: Tiến hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký biển số xe ô tô Bến Tre
Sau khi đã thực hiện xong bước đóng lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật đối với phương tiện ô tô. Chủ xe thực hiện bước tiếp theo là đăng ký xe theo quy định mới nhất như sau:
Đăng ký tại phòng cảnh sát giao thông công an cấp huyện, thành phố tại tỉnh Bến Tre
Chuẩn bị Hồ sơ đăng ký xe theo quy định tại Điều 7 - Thông tư số 15/2014/TT - BCA bao gồm: Giấy khai đăng ký xe; Giấy tờ của chủ xe; Giấy tờ của xe
Về giấy khai đăng ký xe: giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT - BCA)
Về giấy tờ của xe: gồm những giấy tờ sau: Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe; Chứng từ lệ phí trước bạ xe; Chứng từ nguồn gốc xe.
Về giấy tờ của chủ xe: gồm một trong những giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu. Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng). Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
Bước 4: Làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô tại tỉnh Bến Tre
Đây là một thủ tục quan trọng có sự khác biệt lớn so với đăng ký xe máy. Đăng kiểm xe ô tô là phương pháp để cơ quan chức năng quản lý tình trạng chất lượng của phương tiện lưu thông, đăng kiểm sẽ bao gồm một số bước kiểm định xe, nếu đạt tiêu chuẩn theo pháp luật thì chủ xe sẽ được cấp mới hoặc gia hạn đăng kiểm. Nếu không đạt, chủ xe phải tiến hành sửa lỗi để được cấp đăng kiểm.
Hồ sơ gồm những giấy tờ quy định tại Điều 5 - Thông tư số 70/2015/TT - BGTVT như sau: Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe; Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia; Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo). Đơn vị đăng kiểm thực hiện việc kiểm định: tại Điều 6 - Thông tư số 70/2015/TT - BGTVT quy định: “Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước”. Chi phí nộp bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Theo quy định tại Thông tư số 22 /2016 /TT-BTC, đối với ôtô chở người dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là 480.700 đồng (đã có thuế GTGT), và đối với xe 6 - 11 chỗ là 873.400 đồng. Tuy nhiên, tùy từng hãng bảo hiểm sẽ có những thu khác nhau, nhưng đều thấp hơn mức quy định này vì yếu tố kinh doanh, quản lí.
Theo Thông tư 133/2014/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ đối với xe chở người dưới 10 chỗ đăng kí tên cá nhân là 130.000 đồng/tháng. Đối với xe ô tô mới chưa qua sử dụng, có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (với chu kì 18, 24 và 30 tháng), chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng), hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng)
Bước 5: Sau khi đã hoàn thiện đăng kiểm và đóng đầy đủ các loai lệ phí theo quy định, chủ xe sẽ được thực hiện bước cuối cùng rất quan trọng là bấm biển số xe ô tô Bến Tre một cách ngẫu nhiên. Đây là bước có lẽ theo quan niệm từ xưa đến nay là cần nhiều sự may mắn để bạn có được một biển số xe đẹp phong thủy dễ nhớ. Tuy nhiên hãy nhớ, chiếc biển số xe đẹp nhất là thứ phù hợp với chính bản thân và mang lại nhiều kỷ niệm.
Bước 6: Nhận giấy hẹn lấy chứng nhận đăng ký xe gốc biển số xe Bến Tre
Căn cứ theo Điều 4 của Thông tư 15/2014/TT-BCA, biển số xe sẽ được cấp ngay sau khi nộp hồ sơ đăng ký xe hợp lý. Thời điểm nhập cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe không quá 02 ngày. Theo đó, sau 02 ngày làm việc, chủ xe có thể đến Công an quận, huyện, thị xã nơi làm thủ tục đăng ký xe để nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe. Hiện nay, chủ phương tiện có thể để lại địa chỉ để nhận đăng ký xe được gửi về tận nhà rất tiện.
Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ những thông tin quan trọng nhất về biển số xe Bến Tre. Hy vọng những chia sẻ và kiến thức vừa rồi giúp ích được cho quý độc giả trong quá trình tra cứu. Mọi góp ý và thắc mắc xin vui lòng liên hệ trực tiếp qua website của thương hiệu phim cách nhiệt Mỹ số 1 tại thị trường hiện nay: Inmax.vn
Xem thêm:
Thông tin về biển số xe Gia Lai. Ký hiệu khu vực huyện chi tiết
Biển số xe Bình Thuận và tổng hợp ký hiệu quận huyện được cập nhật mới nhất
Hướng dẫn tra cứu biển số xe chuẩn xác và dễ dàng nhất 2023