Bạn có đang chật vật với cách sử dụng đuôi danh từ trong tiếng Anh không? Dù bạn là người đã thành thạo giao tiếp bằng tiếng Anh hay mới bắt đầu học, việc nhận biết và sử dụng đúng các đuôi danh từ vẫn vô cùng quan trọng và sẽ giúp hiểu đúng nghĩa, tăng vốn từ và cải thiện ngữ pháp Tiếng Anh của bạn đáng kể đấy!
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các đuôi danh từ phổ biến nhất trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng một cách chính xác.
Khái niệm “đuôi danh từ” không hề có trong tiếng Việt, tuy nhiên, một từ trong tiếng Anh lại có thể được cấu tạo bởi nhiều thành phần, vì vậy trước tiên, ta cần hiểu về các thành phần trong một từ tiếng Anh
Một từ tiếng Anh được cấu tạo bởi ba bộ phận: root (gốc từ), suffix (đuôi từ/hậu tố) và prefix (tiền tố)
Ví dụ: locate (v) xác định vị trí
Ta có: -loc (nghĩa latin là “nơi chốn”) là root, ta thêm suffix -ate vào để biến từ đó thành động từ. Khi muốn biến từ này thành danh từ, ta thêm suffix -tion vào sau: location (n) vị trí
Một số các trường hợp tương tự:
decide (v) ra quyết đinh
→ decision (n) quyết định
found (v) thành lập
→ founder (n) người sáng lập
assist (v) trợ giúp
→ assistant (n) người trợ lí
Từ đây, ta có thể hiểu đuôi danh từ là các suffix thêm vào sau một từ để biến nó trở thành DANH TỪ. Ngoài ra còn có các đuôi của động từ, tính từ, trạng từ. Một số các đuôi danh từ phổ biến có thể nói đến như: -ant, -ent, -tion, -ness,-ity,- or, -age, -ism, -sion, -ence, -ance..
Khi xét theo nghĩa, các đuôi danh từ có thể được chia làm hai loại như sau
Đây là các đuôi danh từ khi thêm vào đằng sau từ thì thường sẽ biến từ đó thành một danh từ chỉ người
- Ví dụ: -er, -or, -ess, -ant, -ist, -ese, -ee, -man, -woman,…
-er: teacher (giáo viên), performer (người biểu diễn), speaker (diễn giả), stranger (người lạ), interpreter (người phiên dịch), police officer (sĩ quan cảnh sát), photographer (nhiếp ảnh gia)…
-or: visitor (khách thăm quan), mentor (người hướng dẫn), actor (diễn viên),
-ess: actress (diễn viên nữ), goddess (nữ thần), stewardess (nữ tiếp viên hàng không),…
-ant: assistant (trợ lí), migrant (người di cư), accountant (kế toán), contestant (người dự thi),…
-ist: scientist (nhà khoa học), dentist (nha sĩ), racist (kẻ phân biệt chủng tộc), psychologist (bác sĩ tâm lí học), therapist (nhà tư vấn tâm lý),…
-ese: Vietnamese (người Việt), Japanese (người Nhật), Chinese (người Trung Quốc),…
-ee: trainee (thực tập sinh), mentee (người được hướng dẫn), interviewee (người được phỏng vấn),…
-man/-woman: businessman (doanh nhân), businesswoman (nữ doanh nhân), mailman (người đưa thư), spokesman/spokeswoman (người phát ngôn),…
Ngoài ra, các bạn cũng cần lưu ý rằng vẫn có nhiều trường hợp ngoại lệ:
- deodorant (n) lọ khử mùi
- process (n) quá trình
- instant (adj) ngay lập tức
- adamant (adj) chắc chắn, không bị lung lay, xoay chuyển
Đây là các đuôi danh từ mà khi thêm vào đằng sau từ thì sẽ biến từ đó thành một danh từ chỉ các sự vật, hiện tượng, mối quan hệ, khái niệm,…
- Ví dụ: -tion, -sion, -ent, -ity, -ness, -age, -ism, -ship, -ence, -ance, -al, -hood,…
-tion: question (câu hỏi), mention (sự đề cập), consideration (sự cân nhắc), construction (sự xây dựng), communication (sự giao tiếp),…
-sion: decision (sự quyết định), profession (nghề nghiệp), confession (lời thú nhận), provision (sự cung cấp), vision (tầm nhìn),…
-ent: commitment (sự gắn bó), moment (khoảnh khắc), development (sự phát triển), improvement (sự cải thiện), government (chính phủ),…
-ity: university (đại học), diversity (tính đa dạng), ability (khả năng), maturity (sự trưởng thành), purity (sự tinh khiết),…
-ness: darkness (bóng tối), happiness (sự hạnh phúc), kindness (sự tử tế), gracefulness (sự duyên dáng), mindfulness (sự tỉnh thức),…
-age: voltage (vôn (vật lý)), wreckage (sự phá huỷ), heritage (di sản), language (ngôn ngữ),…
-ism: optimism (sự lạc quan), feminism (chủ nghĩa nữ quyền), communism (chủ nghĩa cộng sản), racism (sự phân biệt chủng tộc),…
-ship: relationship (mối quan hệ), friendship (tình bạn), leadership (sự lãnh đạo), internship (kì thực tập), scholarship (học bổng),…
-ence: residence (khu dân cư), competence (kĩ năng, khả năng), silence (sự im lặng), existence (sự tồn tại), prevalence (sự phổ biến, thịnh hành),…
-ance: attendance (sự tham dự), importance (sự quan trọng), significance (sự quan trọng),…
-al: proposal (lời đề nghị), arrival (sự xuất hiện),…
-hood: brotherhood (tình anh em), childhood (tuổi thơ), motherhood (thời kì làm mẹ), likelihood (sự khả thi), adulthood (thời kì trưởng thành),…
Ex1: Chuyển các từ sau đây thành danh từ
Đáp án:
Ex2: Điền loại từ đúng của các từ trong ngoặc vào chỗ trống
Đáp án:
Chủ đề về đuôi từ vựng có thể khiến bạn chán nản, nhưng sau khi đã nắm được các kiến thức về chủ đề này sẽ tăng hiệu quả giao tiếp và cải thiện ngữ pháp tiếng Anh của bạn đấy! Hy vọng qua bài viết này, chúng mình đã giúp bạn hiểu thêm được phần kiến thức khó nhằn này nhé!
Xem Thêm
Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được
Cụm Danh Từ Là Gì
Danh Động Từ Là Gì (Gerund)?
Link nội dung: https://getairvestal.com/duoi-danh-tu-trong-tieng-anh-a15257.html