CÁC THÌ HIỆN TẠI TIẾNG ANH: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, CÔNG THỨC VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT

Thì hiện tại là phần ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Bài viết sau, OEA Vietnamsẽ giúp bạn nắm được dấu hiệu nhận biết, công thức và cách dùng chi tiết nhất của các thì hiện tại trong tiếng Anh. Cùng theo dõi ngay sau đây!

1. Dấu hiệu nhận biết, công thức và cách dùng các thì hiện tại tiếng Anh

Trong 12 thì cơ bản tiếng Anh, có 4 thì hiện tại mà người học cần ghi nhớ là: thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây là công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng của từng thì hiện tại.

1.1. Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh - Present Simple Tense

Định nghĩa

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những thì cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh, dùng để diễn tả sự việc, hành động hoặc trạng thái hiện tại được tổ chức và diễn ra một cách thường xuyên. Trong đó, các sự việc này xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc diễn ra như một sự thật hiển nhiên, không thay đổi.

CÁC THÌ HIỆN TẠI TIẾNG ANH: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, CÔNG THỨC VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT
Present Simple diễn tả sự việc, hành động được tổ chức và diễn ra một cách thường xuyên

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Loại câuVới động từ thườngVới động từ to beKhẳng định S + V(s/es) + … S + to be (am/is/are) + N/Adj Phủ định S + do/does + not + V + … S + to be (am/is/are) + not + N/Adj Nghi vấn Do/Does + S + V + …? To be (am/is/are) + S + N/Adj? WH-question WH-word + do/does + S + V (nguyên mẫu) +…? WH-word + to be (am/is/are) + S + …?

Cách sử dụng thì hiện tại đơn tiếng Anh:

Trường hợp sử dụngVí dụ minh họa Khi diễn tả một hành động, sự việc, trạng thái xảy ra với tần suất thường xuyên vào thời điểm hiện tại I usually have lunch at 12:00 p.m.

(Tôi thường ăn bữa trưa vào lúc 12 giờ.)

Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên, luôn đúng ở mọi thời điểm Oil’s density is lower than that of water.

(Khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn nước.)

Khi diễn tả một hoạt động, sự việc có kế hoạch, một chương trình, lịch trình cố định, diễn ra đều đặn The tennis match starts at 9 a.m.

(Trận đấu quần vợt bắt đầu lúc 9 giờ sáng.)

Khi diễn tả một hoạt động phi thời gian (không có mốc thời gian cụ thể) I study in a coffee shop near my house.

(Tôi học ở một quán cà phê gần nhà.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

1.2. Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh - Present Continuous

Định nghĩa

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continous) được dùng để diễn tả các hành động, sự kiện đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc gần thời điểm nói. Nó được tạo thành bằng cách sử dụng dạng “to be” (am/is/are) kết hợp với động từ dạng V-ing, kèm với các trạng từ chỉ thời gian.

CÁC THÌ HIỆN TẠI TIẾNG ANH: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, CÔNG THỨC VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT
Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Loại câuCông thứcKhẳng định S + am/is/are + V-ing Phủ định S + am/is/are + not + V-ing Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing? WH-question WH-word + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Trường hợp sử dụngVí dụ minh họa Khi diễn tả một hành động đang được thực hiện tại thời điểm nói I am making cake at the moment.

(Hiện tại tôi đang làm bánh.)

Khi diễn tả một hành động vừa diễn ra gần đây He is leaving home this morning.

(Anh ấy vừa rời nhà sáng nay.)

Khi diễn tả một hành động đã được sắp xếp hoặc lên kế hoạch trong tương lai gần We are going to Paris tomorrow morning.

(Chúng tôi sẽ bay đến Paris vào sáng mai.)

Khi diễn tả diễn tả sự than phiền về một hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu He is always checking his phone when we are talking.

(Anh ấy luôn kiểm tra điện thoại khi chúng tôi nói chuyện.)

Khi diễn tả một điều gì mới, không giống với thực trạng trước đó These days, most people are using mobile phones instead of writing letters to stay in touch.

(Ngày nay, hầu hết mọi người đều sử dụng điện thoại di động thay vì viết thư để liên lạc.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Lưu ý: Không dùng cấu trúc hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác như: be, see, seem, understand, hear, feel, realize, know, smell, love, hate, remember, forget, like, want,…

1.3. Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh - Present Perfect

Định nghĩa

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là thì tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết hoặc ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại, có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.

CÁC THÌ HIỆN TẠI TIẾNG ANH: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, CÔNG THỨC VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT
Present Perfect diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết đến hiện tại

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Loại câuCông thứcKhẳng định S + have/ has + (been) + VpII Phủ định S + have/has + not + (been) + VpII Nghi vấn Have/Has + S + VpII +… ? WH-question WH-word + have/ has + S (not) + VpII +…?

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Trường hợp sử dụngVí dụ minh họa Khi diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại She has been doing this project since last month.

(Cô ấy đã thực hiện dự án này từ tháng trước.)

Khi diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, đang tiếp ở hiện tại nhưng có thể sẽ kết thúc trong tương lai We have been living in Hanoi for 20 years, but we may move to America next year.

(Chúng tôi đã sống ở Hà Nội được 20 năm nhưng có thể chúng tôi sẽ chuyển đến Mỹ vào năm tới.)

Khi diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn với tần suất thường xuyên. He has been jogging every morning for the past month.

(Anh ấy đã chạy bộ mỗi sáng trong tháng qua.)

Khi diễn tả hành động/sự việc vừa mới diễn ra tức thì Has John just come?

(Johnny vừa tới à?)

Khi diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại, nhưng không rõ thời điểm nó sẽ kết thúc I have been working in this company for a long time.

(Tôi đã làm việc ở công ty này được một thời gian dài.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh

1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh - Present perfect progressive

Định nghĩa

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect progressive) là thì được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, đang tiếp tục vào hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Nó được tạo thành bằng cách kết hợp cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) và thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous).

CÁC THÌ HIỆN TẠI TIẾNG ANH: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, CÔNG THỨC VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT
Present perfect progressive biểu thị hành động đã bắt đầu trong quá khứ, đang tiếp tục vào hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Loại câuCông thứcKhẳng định S + have/has + been + V-ing Phủ định S + have/ has + not + been + V-ing Nghi vấn Have/Has + S+ been + V-ing? Wh-question WH-word + have/ has + S + been + V-ing?

Cách sử dụng

Trường hợp sử dụngVí dụ minh họa Khi nhấn mạnh tính liên tục của một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại Rose has been waiting for Jack all day.

(Rose đã đợi Jack cả ngày.)

Khi kết luận một hành động đã kết thúc trong quá khứ This dish is empty. Someone’s been eating my sandwich.

(Chiếc đĩa trống rỗng. Ai đó đang ăn bánh sandwich của tôi.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2. Bài tập vận dụng các thì hiện tại trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống các động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp: Hiện tại đơn (Present Simple) hoặc Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous).

  1. She usually (go) to the gym in the morning, but today she (stay) home.
  2. They (watch) TV at the moment. They (enjoy) their favorite show.
  3. My mom (cook) dinner in the kitchen right now.
  4. We often (have) lunch together on Saturdays, but today I (meet) a friend for coffee instead.
  5. The kids (play) outside in the yard every afternoon.
  6. Look! It (rain) outside. You (need) to take an umbrella.
  7. He (not/listen) to music right now. He (study) for his exam.
  8. It usually (snow) a lot in December, but this year it (not/snow) yet.

Bài tập 2: Hoàn thành câu từ các từ cho trước:

  1. (she / ever / visit / Paris / ?)
  2. (we / not / go / to the beach / today)
  3. (they / not / play / football / every weekend)
  4. (what / you / do / in your free time / ?)
  5. (he / not / read / that book / yet)

Đáp án

CÁC THÌ HIỆN TẠI TIẾNG ANH: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, CÔNG THỨC VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT
Đáp án bài tập vận dụng

Kết

Trên đây là kiến thức cần nhớ của các thì hiện tại cơ bản trong tiếng Anh. Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh và đạt được các mục tiêu học tập đã đề ra.

———————————————

Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:

Link nội dung: https://getairvestal.com/cac-thi-hien-tai-tieng-anh-dau-hieu-nhan-biet-cong-thuc-va-cach-dung-chi-tiet-a15410.html