Cấu trúc since và for là hai điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thường gặp trong các bài kiểm tra. Bạn đã nắm rõ công thức của for since chưa? Cách dùng since và for là gì? Hãy cùng củng cố kiến thức trong bài viết dưới đây nhé!
Trong tiếng Anh, 2 trong số các giới từ được sử dụng phổ biến nhất là “since” và “for”. Vì cả 2 giới từ đều chỉ thời gian nên đôi khi sẽ có sự nhầm lẫn khi dùng công thức since và for.
Since có nghĩa là “từ khi, từ lúc”. Cách dùng since đề cập đến một thời điểm cụ thể khi hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại.
Cấu trúc since + gì? Cấu trúc since + thời điểm chính xác trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại. (ví dụ như 9 o’clock, 1st January, Monday…)
Ví dụ về cấu trúc since đứng giữa câu:
• I have known her since she was a kid. (Tôi đã biết cô ấy từ cô ấy còn là một đứa trẻ.)
• We have been married since 1996. (Chúng tôi kết hôn từ năm 1996.)
Giới từ for cũng có nghĩa là “từ” nhưng cách dùng khác với công thức since. For được sử dụng để biểu thị một khoảng thời gian cụ thể mà ai đó đang thực hiện một hành động hoặc điều gì đó đang diễn ra.
Ví dụ:
• Bruce has been traveling for the past two weeks. (Bruce đã đi du lịch trong hai tuần qua.)
• Harry will be here for a few hours. (Harry sẽ ở đây trong vài giờ.)
>>> Tìm hiểu thêm: 7 giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) phổ biến và cách sử dụng
Since và for là các giới từ được sử dụng để diễn tả mốc thời gian hoặc khoảng thời gian xảy ra hành động hoặc sự việc nào đó.
Since có nghĩa là từ khi, kể từ khi, tính từ lúc khi… Giới từ này thường đi kèm với mốc thời gian.
Ví dụ:
• I have been living in this city since 2010. (Tôi đã sống ở thành phố này từ năm 2010.)
• They have been friends since childhood. (Họ đã là bạn từ thời thơ ấu.)
• She has been working at that company since last year. (Cô ấy đã làm việc tại công ty đó từ năm ngoái.)
For có nghĩa là khoảng, trong khoảng. Thông thường, theo sau for sẽ là khoảng thời gian.
Ví dụ:
• She has been studying French for five years. (Cô ấy đã học tiếng Pháp được năm năm.)
• They have been living in that house for a long time. (Họ đã sống ở căn nhà đó trong một thời gian dài.)
• I have been waiting for you for hours. (Tôi đã đợi bạn được vài tiếng.)
>>> Tìm hiểu thêm: Giải đáp thắc mắc trước giới từ là gì để sử dụng cho đúng
Bạn có thể thắc mắc: “For là thì gì?”, “Since là thì gì?”, “Khi nào dùng since, khi nào dùng for?”. Hãy cùng tìm câu trả lời qua các công thức của cấu trúc since và for nhé!
Since được sử dụng với mục đích miêu tả mốc thời gian mà hành động/sự việc bắt đầu xảy ra. Đứng sau since có thể là một thời điểm cụ thể trong quá khứ mà sự việc/hành động đó bắt đầu diễn ra.
Cấu trúc since được sử dụng nhiều với các thì hoàn thành, trả lời cho câu hỏi với when (khi nào) mà hành động/sự kiện đó xảy ra.
Tùy theo vị trí của since trong cấu trúc câu, bạn sẽ lưu ý những công thức khác nhau dưới đây:
Trong trường hợp này, cấu trúc since mang ý nghĩa là “bởi vì”, nhằm diễn tả một lý do, một nguyên nhân nào đó.
Công thức 1:
Since + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quảVí dụ:
• Since it’s raining, we should bring an umbrella. (Chúng ta nên mang ô theo vì trời đang mưa.)
• Since you’re busy, I’ll take care of it for you. (Bởi vì bạn đang bận, tôi sẽ lo việc đó cho bạn.)
• Since she’s the manager, her opinion carries a lot of weight. (Bởi vì cô ấy là quản lý, ý kiến của cô ấy có trọng lượng lớn.)
Ngoài ra, since đứng đầu câu còn chỉ một mốc thời gian nào đó, mang ý nghĩa là “kể từ khi”.
Công thức 2:
Since + mốc thời gian, mệnh đềVí dụ:
• Since I moved to this city, I have made many new friends. (Kể từ khi chuyển đến thành phố này, tôi đã kết bạn với nhiều người mới.)
• Since the company implemented the new policy, productivity has significantly increased. (Kể từ khi công ty áp dụng chính sách mới, năng suất đã tăng lên một cách đáng kể.)
• Since they got married, they have traveled to many different countries. (Kể từ khi kết hôn, họ đã đi du lịch đến nhiều quốc gia khác nhau.)
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI HỌC PHÍ TẠI ILA NGAY
Trong trường hợp đứng giữa câu, cấu trúc since nhằm diễn tả một mốc thời gian cụ thể mà hành động/sự việc xảy ra.
Công thức:
Mệnh đề + since + mốc thời gianVí dụ:
• She has been studying English since 2010. (Cô ấy đã học tiếng Anh từ năm 2010.)
• I haven’t seen him since yesterday. (Tôi chưa gặp anh ta kể từ hôm qua.)
• They have been living in this city since they were children. (Họ đã sống trong thành phố này kể từ khi còn nhỏ.)
For được sử dụng với mục đích nói đến một khoảng thời gian nhất định mà hành động/sự việc diễn ra và kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. For được sử dụng với tất cả các thì trong tiếng Anh, trả lời cho câu hỏi “How long” (bao lâu).
Công thức:
For + khoảng thời gianVí dụ:
• They have lived in that house for ten years. (Họ đã sống ở căn nhà đó được mười năm rồi.)
• She has been working as a teacher for two months. (Cô ấy đã làm việc như một giáo viên trong khoảng hai tháng.)
• We have known each other for a long time. (Chúng ta đã quen biết nhau trong một thời gian dài.)
Sau khi đã nắm được các công thức của cấu trúc since và for, bạn hãy ôn lại cách dùng của 2 giới từ này để tránh nhầm lẫn nhé.
Như đã đề cập ở trên, cấu trúc since được sử dụng nhiều với các thì hoàn thành. Sau đây là một số ví dụ về cách dùng cấu trúc since:
Cấu trúc for có thể được sử dụng với tất cả các thì. Sau đây là một số ví dụ:
Cách phân biệt cấu trúc since và for khá đơn giản. Bảng dưới đây chỉ rõ ra điểm khác nhau giữa cách sử dụng của hai giới từ này:
SinceFor• Since + mốc thời gian
• Có nghĩa là từ khi, kể từ khi, kể từ lúc…
• Trả lời cho câu hỏi when (khi nào).
• For + khoảng thời gian
• Có nghĩa là khoảng, trong khoảng…
• Trả lời cho câu hỏi how long (khi nào).
Điền since hoặc for vào chỗ trống trong các câu sau:
1. They have been best friends __________ childhood.
2. I have been studying French __________ three years.
3. She hasn’t eaten any fast food __________ last month.
4. We have been waiting for the bus __________ 20 minutes.
5. He has been working at that company __________ 2010.
6. She has been working here ________ three years.
7. We have been friends ________ childhood.
8. He has been studying Spanish ________ last semester.
9. They have been living in this city ________ a decade.
10. I have been waiting for the bus ________ half an hour.
1. How long have you been studying English? - I have been studying English _____ three years.
2. How long has she worked at the company? - She has worked at the company _____ 2010.
3. How long have they known each other? - They have known each other _____ they were in high school.
4. How long have you been living in this city? - I have been living in this city _____ five months.
5. How long has he been playing the guitar? - He has been playing the guitar _____ he was a child.
6. How long have you been waiting for the bus? - I have been waiting for the bus _____ 20 minutes.
7. How long has she been studying for the exam? - She has been studying for the exam _____ a week.
8. How long have they been planning the trip? - They have been planning the trip _____ two months.
9. How long have you known him? - I have known him _____ we were in college.
10. How long has she been working on the project? - She has been working on the project _____ last month.
1. since
2. for
3. since
4. for
5. since
6. for
7. since
8. since
9. for
10. for
1. for
2. since
3. since
4. for
5. since
6. for
7. for
8. for
9. since
10. since
Trên đây là những kiến thức bạn cần nắm về cấu trúc since và for cùng các công thức và cách dùng. ILA hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu rõ và áp dụng vào các bài tập một cách thuần thục.
Link nội dung: https://getairvestal.com/cau-truc-since-va-for-cong-thuc-cach-dung-va-bai-tap-ap-dung-a15506.html