Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH
Nếu bạn muốn nói về một sự kiện có thể xảy ra trong tương lai thì bạn cần sử dụng câu điều kiện loại 1. Đây là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh, không chỉ giúp bạn nghe nói trôi chảy hơn mà còn cho bạn cơ hội hình thành những câu phức tạp hơn nhiều. Hôm nay, cùngNativeXxem xét kiến thức tổng quát và bài tập câu điều kiện loại 1 chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng.
Xem thêm:
Cấu trúc
: If + Simple Present, Subject + will/won’t + Verb.Ví dụ 1:
Bạn có thể đảo ngược thứ tự của các mệnh đề. Nếu mệnh đề “if” đứng trước, thường sử dụng dấu phẩy . Nếu mệnh đề “if” đứng thứ hai, không cần dấu phẩy.
Chúng ta sử dụng ‘ may ‘ hoặc ‘ might ‘ để nói rằng sự kiện trong tương lai là có thể xảy ra, nhưng không chắc chắn.
Ví dụ 2:
Đôi khi chúng ta sử dụng ‘begoing to’ thay vì ‘will’ trong mệnh đề chính để nhấn mạnh một kết quả chắc chắn.
Ví dụ 3:
1. If she ……………….. (invite) me, I ………………. (go)
2. If it …………………. (rain), we ………………… (cancel) the match.
3. If I ……………….. (get) a promotion, I ………………… (buy) a car.
4. If she ………………. (be late), we …………………. (go) without her.
5. If you ………………. (ask) more politely, I ………………… (buy) you a drink.
6. If you …………………. (not behave), I ………………. (throw) you out.
7. If he ……………….. (win) the first prize, his mother ……………… (be) happy.
8. If he ……………….. (get) proper medical care, he ………………. (survive)
9. If the drought ………………… (continue), plants and animals ………………… (perish).
1. If she invites me, I will go.
2. If it rains, we will cancel the match.
3. If I get a promotion, I will buy a car.
4. If she is late, we will go without her.
5. If you ask more politely, I will buy you a drink.
6. If you don’t behave, I will throw you out.
7. If he wins the first prize, his mother will be happy.
8. If he gets proper medical care, he will survive.
9. If the drought continues, plants and animals will perish.
1. If I ……..(to study), I ……..(to pass) the exams.
2. If the sun ………(to shine), we……..(to walk) into town.
3. If he……..(to have) a temperature, he……..(to see) the doctor.
4. If my friends……..(to come), I……..(to be) very happy.
5. If she……..(to earn) a lot of money, she……..(to fly) to New York.
6. If we……..(to travel) to London, we……..(to visit) the museums.
7. If you……..(to wear) sandals in the mountains, you……..(to slip) on the rocks.
8. If Rita……..(to forget) her homework, the teacher……..(to give) her a low mark.
9. If they……..(to go) to the disco, they……..(to listen) to loud music.
10. If you……..(to wait) a minute, I……..(to ask) my parents.
1. If I study , I will pass the exams.
2. If the sun shines , we will walk into town.
3. If he has a temperature, he will see the doctor.
4. If my friends come , I will be very happy.
5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.
6. If we travel to London, we will visit the museums.
7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.
8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
9. If they go to the disco, they will listen to loud music.
10. If you wait a minute, I will ask my parents.
Link nội dung: https://getairvestal.com/cau-truc-va-bai-tap-cau-dieu-kien-loai-1-day-du-nhat-a15916.html