Câu điều kiện loại 3 - Cấu trúc, cách dùng, ví dụ và bài tập có đáp án

Câu điều kiện loại 3, cấu trúc câu điều kiện loại 3, đảo ngữ, cách dùng và biến thể câu điều kiện loại 3 bạn đã năm chưa? Nếu chưa, thì bài viết này đích thị dành cho bạn đấy.

Câu điều kiện loại 3 nằm trong chuỗi ngữ pháp về câu điều kiện được dùng khá nhiều trong tiếng Anh giao tiếp. Bài viết này, Ms Hoa TOEIC sẽ giới thiệu cho các bạn tất tần tật kiến thức về câu điều kiện loại 3 để bạn nắm vững và thực hành tốt nhé!

Định nghĩa về câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện được nói tới đã không xảy ra.

Câu điều kiện loại 3 - Cấu trúc, cách dùng, ví dụ và bài tập có đáp án

>>> TÌM HIỂU NGAY: THI HIỆN TẠI ĐƠN - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN

Câu điều kiện loại 3 nói riêng và câu điều kiện nói chung luôn có 2 mệnh đề: Mệnh đề chính hay còn gọi là mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if còn được gọi là mệnh đề điều kiện. Hai mệnh đề này đều có thể đổi vị trí cho nhau trong câu.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Mệnh đề ifIf + S + had + PIIMệnh đề chínhS + would/ could + have + PII

Lưu ý:

Thông thường, cả would và had đều có thể viết tắt thành ‘d ở trong câu. Tuy nhiên, nếu ‘d xuất hiện ở mệnh đề if thì chúng ta có thể hiểu đây là cách viết tắt cho từ had.

Eg:

- If I hadn't been sick last Saturday, I would have gone to your party. ==> Nếu tôi không bị ốm vào thứ bảy tuần trước, tôi đã đến bữa tiệc của bạn.

- Mai wouldn’t have been so careless if she’d known what could happen. ==> Mai sẽ không bất cẩn như vậy nếu cô ấy biết điều gì có thể xảy ra.

Cách dùng câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết về một hành động hay sự việc nào đó đã không xảy ra trong quá khứ.

- If I had seen her then, I would have invited her to dinner. ==> Nếu tôi đã nhìn thấy cô ấy sau đó, tôi sẽ mời cô ấy ăn tối.

==> Điều kiện “nhìn thấy” đã không xảy ra dẫn đến hành động “mời cô ấy ăn tối” cũng đã không xảy ra.

Câu điều kiện loại 3 - Cấu trúc, cách dùng, ví dụ và bài tập có đáp án

>>> ĐỪNG BỎ LỠ KIẾN THỨC: CÂU BỊ ĐỘNG - CÔNG THỨC - BIẾN THỂ - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

Sử dụng might nhằm diễn tả một hành động hay sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn.

- If I had studied harder, I might have passed the exam. ==> Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn, tôi có thể đã vượt qua kỳ thi.

==> Sự việc “vượt qua kỳ thi” không chắc chắn sẽ xảy ra trong quá khứ kể cả khi điều kiện được nói tới “học chăm chỉ hơn” có thật.

Sử dụng could nhằm diễn tả một hành động hay sự việc đủ điều kiện xảy ra ở trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra.

-If I had enough money, I could have bought a laptop. ==> Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể đã mua một chiếc máy tính xách tay.

==> Sự việc “mua máy tính xách tay” đã đủ điều kiện để có thể xảy ra nếu điều kiện nói tới “đủ tiền” xuất hiện.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

If + S + had + PII, S + would/ could + have + PII

→ Had + S + PII, S + would/could + have + PII

Câu điều kiện loại 3 - Cấu trúc, cách dùng, ví dụ và bài tập có đáp án

>>> XEM NGAY: TRỌN BỘ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

Eg:

- If Jack had run faster, he might have won. ==> Nếu Jack đã chạy nhanh hơn, anh ta có thể đã thắng.

→ Had Jack run faster, he might have won. ==> Nếu Jack chạy nhanh hơn, anh ấy có thể đã thắng.

Biến thể của câu điều kiện loại 3

Biến thể mệnh đề if - Mệnh đề điều kiện

If + S + had + been + V-ing, S + would/ could + have + PII

Eg:

- If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry. ==> Nếu cả tuần trời không mưa thì tôi đã giặt xong quần áo rồi.

Biến thể mệnh đề chính - Mệnh đề kết quả

If + S + had + PII, S + would/ could + have + been + V-ing

Eg:

- If the weather had been better, I would have been sitting in the garden when she arrived. ==> Nếu thời tiết tốt hơn, tôi đã ngồi trong vườn khi cô ấy đến.

If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf

Eg:

- If he had followed my advice, he would be richer now. ==> Nếu anh ấy làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ anh ấy đã giàu hơn rồi.

>>> TÌM HIỂU KIẾN THỨC VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN

Bài tập luyện tập

Exercise 1: Từ các gợi ý trong ngoặc, chia động từ đúng.

1. If we ____(take) a cab, we ____(be able) to board the plane on time.

2. If Sarah ____(not be) inexperienced, she _____(receive) the internship offer.

3. They ____(understand) the movie plot if they ____(read) the book.

4. If Suzie ____(study) harder enough, she ____(not have to) cheat in the exam.

5. I ____(give) him the contract information if I ____(know) he needed it.

6. ____ she ____(know) about the additional assignment, she ____(not go) out with her friends.

7. I ____(not pay) you a visit if I ____(know) you were busy.

8. If we ____(have) better time to prepare, we ____(have) a more persuasive presentation.

9. The buglars ____(not able) to breach in to our house if we ____(install) an alerm system.

10. Sarah ____(get) the job if she ____(not nervous) during the interview.

Exercise 2: Viết lại câu từ các gợi ý.

1. The car / not break down / the middle of the woods / you / check / it / carefully.

à ____________________________________________________________________ .

2. The weather / be / warmer / we / go / to / the beach.

à ____________________________________________________________________ .

3. We / not miss / the bus / she / remember / the schedule.

à ____________________________________________________________________ .

4. Proper attention / be given / to / the issue, it / be solved / in / a timely manner.

à ____________________________________________________________________ .

5. The accident / not happen / she / notice / red light / in the first place.

à ____________________________________________________________________ .

Đáp án

Exercise 1:

1. had taken / would have been able

2. hadn’t been inexperienced / would have received

3. would have understood / had read

4. had studied / wouldn’t have had to

5. I would have given / had known

6. had she known / wouldn’t have gone

7. I wouldn’t have paid / had known

8. had had / would have had

9. wouldn’t have been able / had installed

10. would have got / hadn’t been nervous

Exercise 2:

1. The car wouldn’t have broken down in the middle of the woods if you had checked it carefully.

2. If the weather had been warmer, we would have gone to the beach.

3. We wouldn’t have missed the bus if she had remembered the schedule.

4. If proper attention had been given to the issue, it would have been solved in a timely manner.

5. The accident wouldn’t have happened if she had noticed the red light from the first place.

Trên đây là tất tần tật những kiến thức về câu điều kiện loại 3, các bạn đừng quên note lại và theo dõi Website ms Hoa TOEIC để được cập nhật những kiến thức mới nhé!

Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.

Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân.

Ngoài ra, sứ giả của Ms Hoa cũng là những tinh anh và có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên.

Đặc biệt, với phương pháp học độc quyền RIPL giúp học viên chinh phục tiếng Anh dễ dàng qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc.

Và nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá để trở thành kiến thức của chính bạn đấy.

>>> ĐỪNG BỎ LỠ

MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM

Link nội dung: https://getairvestal.com/cau-dieu-kien-loai-3-cau-truc-cach-dung-vi-du-va-bai-tap-co-dap-an-a15917.html