Đọc thêm:
Ebook Ôn thi Goethe B1 trọn bộ 4 kỹ năng, cung cấp những lưu ý và gợi ý quan trọng khi làm bài thi Goethe B1. Đi kèm là các đề mẫu kèm lời giải cụ thể.
Sách Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version 2.0 dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến khó.
Sách 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Đức.
Sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến C1.
Sách Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả - A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả nhất.
Trước khi đi vào bài Đại từ nhân xưng này, chúng ta cần hiểu tổng quát về đại từ (Pronomen).
Đại từ: Từ mang chức năng Đại diện, nó đóng vai trò thay thế cho danh từ hoặc cả cụm danh từ. Nên bạn sẽ thấy đại từ luôn có thể xuất hiện độc lập, không như quán từ (Artikel) luôn phải đi kèm với danh từ.
Sie ở đây là đại từ, nó thay thế cho cả cụm danh từ meine Freundin và nó có thể đứng 1 mình. Trong khi đó, meine ở đây là quán từ sở hữu (Possessivartikel), nó không thể đứng 1 mình mà nó phải đi kèm với 1 danh từ nào đó, danh từ đó ở đây là Freundin.
Có tổng cộng 6 loại đại từ bạn sẽ cần phải học. Trong đó, cần phải tránh nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu với quán từ sở hữu, đại từ quan hệ với quán từ xác định vì chúng có hình thức giống hệt nhau.
Tiếp theo chúng ta sẽ đi vào loại đại từ đầu tiên: Đại từ nhân xưng Personalpronomen.
Đại từ nhân xưng Personalpronomen có 2 cách sử dụng.
Cách 1: Dùng để con người xưng hô với nhau (nhân xưng) hoặc khi bạn đang nói về bản thân mình.
Cách 2: Đại từ nhân xưng được dùng để nói về ai đó hoặc vật gì đó, nhằm tránh phải nhắc lại danh từ đã được đề cập đến.
Bạn đang nhắc lại về 1 anh chàng thật giỏi, nhưng cũng có thể bạn đang nhắc lại về 1 con chó rất ngoan hay cũng có thể đang nhắc lại về 1 cái bàn rất tốt. (Der Junge, der Hund, der Tisch). Do đó đừng nhầm lẫn là đại từ nhân xưng Personalpronomen chỉ được dùng cho người chỉ vì nó có chữ „nhân“ trong đó nhé.
Đó là ở cách 1 Nominativ, thế còn ở cách 4 Akkusativ và cách 3 Dativ thì đại từ nhân xưng Personalpronomen được dùng như thế nào?
Như đã định nghĩa, Đại từ = Đại diện cho danh từ. Do đó, đại từ nhân xưng sẽ thay thế cho danh từ người hoặc vật mà chúng ta đã nhắc đến, đã tác động đến. Đại từ nhân xưng sẽ nằm ở cách nào, tùy thuộc vào vị trí trong câu và tùy thuộc vào động từ tác động lên nó.
Mình vẫn lấy ví dụ đầu tiên:
Nominativ: Sie ist sehr nett. (Sie thay thế cho Freundin. Vì nó nằm ở đầu câu và đóng vai trò chủ ngữ nên ta phải sử dụng đại từ cách 1 ở đây)
Akkusativ: Ich liebe sie sehr. (Sie thay thế cho Freundin, nhưng nó nằm ở sau động từ lieben, đây là 1 động từ đòi hỏi cách 4. Vậy sie ở đây là đại từ cách 4)
Dativ: Ich schenke ihr ein Buch (ihr thay thế cho Freundin, vì nó nằm ở sau động từ schenken, đây là 1 động từ đòi hỏi cách 3. Bạn không thể nói Ich schenke sie ein Buch (sie thay thế cho Freundin, do đó nó phải chuyển về dạng đại từ cách 3: sie -> ihr)
Sau đây là bảng đại từ nhân xưng ở các cách trong tiếng Đức:
Chúng ta chỉ cần tập trung vào đại từ nhân xưng ở 3 cách Nominativ, Akkusativ và Dativ. Vì đại từ nhân xưng ở cách Genitiv rất hiếm gặp.
Link nội dung: https://getairvestal.com/personalpronomen-dai-tu-nhan-xung-a1-dat-tran-deutsch-a17086.html