Từ chỉ sự vật là gì tiếng Việt lớp 2 ?
Thế nào là từ chỉ sự vật?
Còn trong từ điển, từ chỉ sự vật tiếng Việt lớp 2 ở đây sẽ là những danh từ, ám chỉ những sự vật tồn tại được nhờ có sự phân biệt rõ ràng với những thứ tồn tại khác. Chung quy, sự vật là những thứ tồn tại hữu hình mà con người có thể dùng các giác quan hay suy luận để nhận biết được.
Chức năng của những từ chỉ sự vật theo định nghĩa tiếng Việt lớp 2 là dùng để chỉ con người, con vật, sự vật, các hiện tượng,... Dưới đây là các ví dụ:
- 5 từ chỉ sự vật về con người (nghề nghiệp, thành viên trong gia đình): Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, bác sĩ, y tá, giáo viên, học sinh,…
- 5 từ chỉ con vật, bộ phận con vật: Lợn, gà, chân, mắt, lông…
- 5 từ chỉ đồ vật, vật dụng hàng ngày: Sách, vở, bàn, ghế, chén.
- 5 Từ chỉ thời gian, thời tiết: Xuân, hạ, thu, đông, mưa.
- 3 Từ chỉ thiên nhiên: Rừng, núi, ao.
Đặc điểm của những từ chỉ sự vật trong chương trình học lớp 2
Sau khi nắm rõ được khái niệm từ ngữ chỉ sự vật trong tiếng Việt lớp 2 từ chỉ sự vật thì loại từ này sẽ có những đặc điểm nổi bật như:
- Mô phỏng chính xác, cụ thể về một chủ thể nhất định dựa vào thực tế khách quan.
- Phản ánh rõ về tính chất, hình ảnh của một sự vật.
- Nhận biết và tồn tại được.
Phân loại từ ngữ chỉ sự vật trong chương trình tiếng Việt lớp 2
Trong tiếng Việt, từ chỉ sự vật là loại từ có nhiều loại nhất. Monkey sẽ chia sẻ ví dụ từ chỉ sự vật lớp 2, bao gồm các danh từ sau:
- Danh từ chỉ người: Là những từ chỉ con người, thuộc một phần của danh từ chỉ sự vật có thể là tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp của họ như: Nguyễn Văn Anh, lớp trưởng, học sinh….
- Danh từ chỉ đồ vật: Loại từ chỉ sự vật lớp 2 này là những từ nói về các vật thể được con người dùng trong cuộc sống như sách, vở, xoong, nồi, bát, đĩa…
- Danh từ chỉ khái niệm: Là những từ chỉ sự vật mà mọi người không thể cảm nhận được bằng giác quan như: Hạnh phúc, thói quen, quan điểm, tính cách, đạo đức…
- Danh từ chỉ hiện tượng: Đây là những từ chỉ sự vật mà mọi người có thể cảm nhận được bằng giác quan, là những gì xảy ra trong một không gian, thời gian hay hiện tượng tự nhiên mà bạn nhận thấy như: Mưa, gió, bão, nắng, chiến tranh, áp lực, nghèo đói…
- Danh từ chỉ đơn vị: Chúng ta có thể hiểu theo hai khía cạnh, nghĩa rộng thì đây là những từ chỉ đơn vị của các sự vật, còn hiểu theo nghĩa đặc trưng phạm vi sử dụng thì sẽ chia thành nhiều đơn vị nhỏ, bao gồm:
- Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: Thôn, xóm, làng, xã, tỉnh, tiểu đội, lớp…
- Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Giây, phút, giờ, mùa, ngày, buổi…
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Cái, chiếc, cục, hạt, giọt,…
- Danh từ chỉ đơn vị khác: Đây là những từ dùng để tính toán, đo đếm các sự vật như lít, kg, km…
- Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Cặp, nhóm, dãy, đàn…
Xem thêm: Tiếng Việt lớp 3 từ chỉ sự vật: Khái niệm, đặc điểm, phân loại và kinh nghiệm học
Những lỗi sai thường gặp khi làm bài tập về từ chỉ sự vật lớp 2 tiếng Việt
Trong quá trình làm bài tập tiếng việt lớp 2 từ chỉ sự vật, các bé thường mắc phải một số sai lầm như:
- Không xác định được đâu là từ chỉ sự vật: Trong tiếng Việt thì đây là những danh từ, nên nhiều bé không xác định được đâu là từ chỉ sự vật, thậm chí nhầm lẫn với các loại từ khác như tính từ, đại từ, chỉ từ….
- Nhầm lẫn giữa các loại từ chỉ sự vật với nhau: Bởi vì loại từ này còn được chia ra thành nhiều loại nhỏ nên việc bé nhầm lẫn giữa các loại rất dễ xảy ra.
- Chưa biết cách đặt câu với từ chỉ sự vật: Vì vốn từ vựng của trẻ lớp 2 thường chưa được nhiều, nên khi làm bài tập đặt câu các bé thường bị bí từ.
Một số dạng bài tập tiếng Việt lớp 2 từ chỉ sự vật thường gặp
Trong chương trình học tiếng Việt, với những từ chỉ sự vật lớp 2 này các bé sẽ được làm một số dạng bài tập như:
Dạng 1: Kể "n" từ chỉ sự vật theo chủ đề
Ví dụ: Kể 5 từ chỉ nghề nghiệp của con người.
==> Đáp án: bác sĩ, học sinh, giáo viên, công an, bộ đội.
Dạng 2: Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn văn
Ví dụ: Xác định 5 từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau của nhà văn Huy Cận:
“Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai”
==> Đáp án: Hoa nhài, ánh mai, răng, tóc, tay.
Dạng 3: Liệt kê các từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu
Ở dạng bài tập này đề sẽ cho một bức tranh và bé sẽ liệt kê các từ chỉ sự vật trong bức tranh đó. Hoặc một bảng ô chữ gồm nhiều thể loại từ và yêu cầu bé sẽ chỉ vào từ chỉ sự vật tương ứng.
VMonkey - Dạy Trẻ Học Đánh Vần, Nuôi Dưỡng Tâm Hồn, Làm Giàu Vốn Từ Tiếng Việt Cho Trẻ Theo Chương Trình GDPT Mới Chỉ Với Hơn 1000đ/Ngày.
Tổng hợp bài tập tiếng Việt lớp 2 về từ chỉ sự vật để bé tự luyện
Dưới đây sẽ là một số mẫu bài tập liên quan tới từ chỉ sự vật phù hợp với chương trình tiếng Việt lớp 2 để bé có thể luyện tập thêm:
Hướng dẫn cách giúp bé làm bài tập tiếng Việt lớp 2 từ chỉ sự vật hiệu quả
Để tránh những lỗi cơ bản trên khi làm bài tập tiếng Việt về từ chỉ sự vật bố mẹ có thể giúp con học tốt nhờ những tuyệt chiêu như:
Học tiếng Việt lớp 2 vững chắc cùng Vmonkey
Có thể bạn chưa biết, Vmonkey là ứng dụng dạy học tiếng Việt số 1 tại Việt Nam hiện nay dành cho đối tượng trẻ em mầm non và tiểu học, cùng chương trình dạy bám sát chương trình GDPT mới nhất, để giúp bé học thực hành nhiều hơn mà vẫn nắm được chắc kiến thức lý thuyết.
Cụ thể, với Vmonkey các con sẽ được học và tương tác trực tiếp thông qua hơn 750+ truyện, 350+ sách nói xoay quanh 10 chủ đề thân thuộc với trẻ. Cùng với đó, cấu trúc bài học gồm nhiều trò chơi được xây dựng theo sự phát triển của trẻ, từ nhận diện vần đến tạo từ bằng vần đã học. Trẻ luôn hứng thú trong suốt quá trình học.
Đồng thời, nội dung bài học tại Vmonkey được thiết kế đa dạng với nhiều cấp độ từ dễ đến nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của mỗi bé. Đảm bảo, với hình ảnh minh họa sống động, âm thanh với giọng đọc chuẩn, bài tập kết hợp trò chơi sẽ nâng cao hiệu quả học tiếng Việt của bé tốt hơn. TRẢI NGHIỆM NGAY ứng dụng TẠI ĐÂY.
Nắm rõ đặc điểm và các loại từ chỉ sự vật
Nếu không nắm chắc lý thuyết thì việc thực hành sẽ không hiệu quả. Vậy nên, để đảm bảo bé không mắc lỗi ở dạng bài tập này, bố mẹ hãy đảm bảo con đã nắm chắc khái niệm, đặc điểm, phân loại từ chỉ sự vật.
Để giúp bé nắm chắc lý thuyết, hãy chỉ ra những điểm nhấn trọng tâm kết hợp với ví dụ dễ hiểu thì con mới có thể hiểu và ghi nhớ chúng. Chẳng hạn như với từ chỉ sự vật thì đây là những từ miêu tả, nói, chỉ về mọi thứ xung quanh con từ con người, con vật, hiện tượng… rồi đưa ra ví dụ tương ứng.
Gia tăng vốn từ vựng tiếng Việt cho bé
Từ chỉ sự vật gần như đã bao gồm tất cả các từ vựng trong tiếng Việt, nên đòi hỏi bé phải có vốn từ vựng nhiều mới có thể sử dụng chúng trong cuộc sống hay làm bài tập.
Để giúp con gia tăng vốn từ vựng tốt nhất, bố mẹ nên tạo cơ hội cho con tiếp xúc với thế giới bên ngoài nhiều hơn để rồi học hỏi, giao tiếp được nhiều hơn.
Học luôn đi đôi với hành
Khi đã nắm chắc được kiến thức lý thuyết, bố mẹ nên cho con được làm bài tập nhiều hơn, cũng như ứng dụng chúng vào trong thực tiễn để bé có thể hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của loại từ này.
Ngoài ra, bố mẹ cũng có thể tổ chức những trò chơi về việc đặt câu, tìm từ liên quan tới từ chỉ sự vật để bé được thực hành nhiều hơn.
Tạo thói quen đặt câu hỏi cho bé về từ chỉ sự vật
Đừng chỉ vào bàn học mới có thể dạy bé học kiến thức này, thay vào đó bạn cũng có thể tạo thói quen đặt ra những câu hỏi trong mỗi khi trò chuyện với bé, trong những buổi đi chơi để chắc chắn kiến thức mà bé nắm được.
Một số câu hỏi điển hình như “con hãy nhìn xung quanh và nói ra 10 từ chỉ sự vật cho mẹ xem nhé”, “trong gia đình mình có những từ chỉ sự vật nào”, “bàn ghế có phải từ chỉ sự vật không?”…..
Xem thêm: Giúp bé chinh phục bài tập tiếng việt lớp 2 từ chỉ đặc điểm đơn giản khi biết đến mẹo này!
Trên đây là những thông tin chia sẻ về kiến thức tiếng Việt lớp 2 từ chỉ sự vật. Qua đó có thể thấy được kiến thức này khá quan trọng với các bé, nên bố mẹ hãy dành nhiều thời gian để giúp con có thể học tốt và chinh phục chúng một cách dễ dàng nhớ bí quyết mà Monkey chia sẻ trên nhé.