Thì hiện tại đơn là kiến thức cơ bản mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần phải thành thạo. Mặc dù đây cũng là thì đầu tiên trong những thì phổ biến, nhưng không ít người phải lúng túng khi áp dụng kiến thức lý thuyết vào làm bài tập hay giao tiếp. Để giải quyết khó khăn The Dewey Schools sẽ chia sẻ với các bạn về các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple). Để từ đó chúng ra sẽ hiểu rõ bản chất giúp việc học trở nên đơn giản hơn nhiều.
Xem thêm: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiết
Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cực đơn giản
Xem thêm: Cập nhật kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn đầy đủ nhất
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong những kiến thức nhập môn mà người học tiếng Anh cần nắm vững. Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một hành động hay thói quen lặp đi lặp lại, diễn tả 1 khả năng của ai đó, diễn tả 1 sự thật hiển nhiên hay 1 hành động chung chung.
Ví dụ:
- They are from Japan. (Dich là: Họ đến từ Nhật)
- I usually get up early at 5h30am (Dịch là: Tôi thường dậy sớm lúc 5h30’)
- Her watch costs 22 millions VND. (Dịch là: Đồng hồ của cô ấy có giá 22 triệu đồng)
Khi nào thì sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh?
Để áp dụng đúng công thức thì hiện tại đơn trong làm bài tập, thi cử hay giao tiếp người học cần nắm vững cách dùng thì này. Dưới đây là cách sử dụng thì hiện tại đơn cùng các ví dụ chi tiết:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen trong sinh hoạt
Ví dụ:
- He exercises at 6h30 every day. (Dịch là: Anh ấy tập thể dục vào 6 giờ 30 phút sáng mỗi ngày)
- My daughter always brushes her teeth before she goes to bed. (Dịch là: Con gái tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ)
- I usually go away at weekends. (Dịch là: Tôi thường đi chơi xa vào cuối tuần.)
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên mà mọi người đều xem là đúng
Ví dụ:
- VietNam has 54 groups of people. (Dịch là: Việt Nam có 54 dân tộc.)
- My wife is Lan. (Dịch là: Vợ của tôi là Lan.)
- Is his mother England? (Dịch là: Có phải mẹ của anh ấy là người Anh phải không?)
Xem thêm: Làm chủ kiến thức và giải bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 nhanh chóng
Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu nhất
- Diễn tả 1 sự việc mang tính lặp đi lặp lại thường xuyên
Ví dụ:
- Lucy celebrates her birthday every year. (Dịch là: Lucy tổ chức sinh nhật của cô ấy hàng năm)
- It doesn’t sun much in the winter here. (Dịch là: Ở đây không có nắng nhiều vào mùa đông.)
- Huong visits my mother once a year. (Dịch là: Hương đến thăm mẹ tôi 1 năm 1 lần.)
- Sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả 1 sự việc đã được lên lịch cụ thể trong tương lai (hành động diễn ra theo lịch trình cố định)
Ví dụ:
- The meeting starts at 9h30am everyday. (Dịch là: Buổi họp sẽ bắt đầu lúc 9 giờ 30 phút hàng ngày.)
- The plane takes off at 6h30pm tomorrow. (Dịch là: Máy bay sẽ cất cánh lúc 6h30’ ngày mai.)
- The bus leaves at 8h00am from Cau Giay to Cau Dien. (Dịch là: Xe bus sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng từ Cầu Giấy đến Cầu Diễn.)
Xem thêm: Mẹo hay vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn nhanh, chuẩn nhất
Xem thêm: Hiện tại đơn (Simple Present) là gì? Tất tần tật về hiện tại đơn 2023
Công thức của thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơnvới động từ to be
Công thức thì hiện tại đơnvới động từ thường
(+) Câu khẳng địnhCấu trúc câu khẳng định hiện tại đơn với to be: S + to be + N/Adj
Trong đó:
- S - Subject: chủ ngữ
- to be: am/is/are (I am - He/She/It + is - You/We/They + are)
- N - Noun: Danh từ
- Adj - Adject: Tính từ
Ví dụ:
- I am a pupil. (Dịch là: Tôi là một học sinh.)
- It’s very hot today. (Dịch là: Trời hôm nay thì nóng quá.)
- They’re my grandparents. (Dịch là: Họ là ông bà của tôi.)
Cấu trúc câu khẳng định hiện tại đơn với động từ thường: S + V(s/es) + O + …
Trong đó:
- S - Subject: chủ ngữ
- V(s/es) - Verb: động từ (I, you, we, they + Vinfi / He, she, it + V(s/es)
Ví dụ:
- Loan and Linh take the bus to work every morning. (Dịch là: Loan và Linh đi xe buýt đi làm mỗi buổi sáng.)
- Mary has two cats at home. (Dịch là: Mary có 2 chú mèo.)
- David and Peter play football very well. (Dịch là: David và Peter đá bóng rất giỏi.)
Cấu trúc câu phủ định hiện tại đơn với to be: S + to be + not + N/Adj
Ví dụ:
- Her friend isn’t beautiful (Dịch là: Bạn của cô không đẹp)
- They are not friends (Dịch là: Họ không phải là bạn)
- I am not tall. (Dịch là: Tôi không cao.)
Cấu trúc câu phủ định hiện tại đơn với động từ thường: S + do/does + not + V + O + …
Trong đó: do/does + not = don’t / doesn’t (I, you, we, they + don’t / He, she, it + doesn’t)
Ví dụ:
- My mother and my sister don’t take a nap every day. (Dịch là: Mẹ tôi và chị gái tôi không ngủ trưa mỗi ngày.)
- Lan and Hoa don’t like playing golf. (Dịch là: Lan và Hoa không thích chơi golf.)
- My teacher doesn’t work at weekends. (Dịch là: Giáo viên của tôi không làm việc vào cuối tuần.)
Câu nghi vấn dạng Yes/ No hiện tại đơn với to be: To be + S + N/Adj?
=> Yes, S + to be/ No, S + to be + not
Câu nghi vấn dạng Wh-q hiện tại đơn với to be: WH-q + am/ is/ are + S +…?
=> S + to be (+ not) + N/Adj
Trong đó: WH-q: What, Where, Who…
Ví dụ 1:
- Are you at school now? (Dịch là: Bạn có ở trường bây giờ không?)
=> No, I don’t
- Is the song good? (Dịch là: Bài hát có hay không?)
=> Yes, It is
- Isn’t Lan a singer? (Dịch là: Lan có phải là ca sĩ không)
=> No, she isn’t
Ví dụ 2:
- Where are Trung from now? (Dịch là: Bây giờ Trung đang ở đâu?)
- Whose is the book? (Dịch là: Quyển sách là của ai?)
- Why isn’t Maily here? (Dịch là: Tại sao Maily không ở đây?
Câu nghi vấn dạng Yes/ No thì hiện tại đơn: Do/Does + S + V + O + …?
=> Yes, S + do/does (+ not)
Câu nghi vấn dạng Wh-q hiện tại đơn với động từ thường: WH-q + does/do + S +…?
=> S + V(s/es) + O + …
Trong đó: WH-q: What, Where, Who…
Ví dụ 1:
- Do they sing karaoke? (Họ hát karaoke đúng không?
=> Yes, they do
- Does he love Jenny? (Dịch là: Anh ấy yêu Jenny đúng không?)
=> No she doesn’t
- Do you like hamburger? (Dịch là: Bạn có thích bánh hamburger không?)
=> No, I don’t
Ví dụ 2:
- What time does her mother have dinner? (Dịch là: Mẹ cô ấy ăn tối lúc mấy giờ?)
- How does My go to work? (Dịch là: My đi làm bằng cách nào?)
- When do we go shopping? (Dịch là: Khi nào chúng ta đi mua sắm?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và ví dụ chi tiết
Nhận dạng đúng thì giúp học sinh làm đúng bài tập cũng như giao tiếp tiếng Anh chuẩn. Theo đó, để nhận biết hiện tại đơn cũng có dấu hiệu riêng. Để giúp quá trình học của các em thuận lợi và ghi nhớ nhanh hơn, The Dewey Schools giới thiệu những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn ngay dưới đây, chúng ta cùng theo dõi nhé.
1. Nhận biết hiện tại đơn qua các trạng từ chỉ tần xuất
Thông thường trong câu của thì hiện tại đơn xuất hiện các trạng từ chỉ tần xuất như:
- Always (luôn luôn)
- Usually (thường xuyên)
- Often (thường xuyên)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Frequently (thường xuyên)
- Seldom (hiếm khi)
- Rarely (hiếm)
- Hardly (hiếm khi)
- Never (không bao giờ)
- Generally
- Regularly
Ví dụ:
- Laura never forgets to exercise. (Dịch là: Laura không bao giờ quên tập thể dục.)
- He often catches the late taxi home. (Dịch là: Anh ấy thường bắt taxi muộn về nhà.)
- My wife sometimes loses her temper. (Dịch là: Vợ tôi thỉnh thoảng hay mất bình tĩnh.)
2. Dấu hiệu nhận biết Present simple qua các cụm từ chỉ sự lặp lại
Trong câu có chứa các cụm từ chỉ sự lặp lại là dấu hiệu nhận biết thì htd (Present simple):
- Every day, every week, every month, every year… (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm…)
- Hourly (hàng giờ), daily (hàng ngày), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý), yearly (hàng năm)…
- Once, twice, three times, four times…
- A day, a week, a month, two years,…
Ví dụ:
- My family has breakfast together every day. (Dịch là: Gia đình tôi ăn sáng cùng nhau mỗi ngày.)
- Twice a year he flies back to visit my family in Viet Nam. (Dịch là: Anh ấy bay về Việt Nam thăm gia đình mỗi năm 2 lần)
- My husband goes to the gym weekly. (Dịch là: Tuần nào chồng tôi cũng tới phòng gym.)
Các bài tập tổng hợp luyện tập về thì hiện tại đơn
Bài tập thì hiện tại đơn
Bài tập số 1: Hoàn chỉnh các câu dưới sử dụng thì hiện tại đơn
- My brother / has / lot / homework / for/tonight.
- Lucia / have / a sister / two brother
- Supermarkets / usually / open / 8 am / here.
- Anne / go / school / her sister / every / weekend.
- Real / friend / help / you / best / when / you / need / him.
- The tourists / not / often / visit / unusual / places.
- Huong / sometimes / tidy / up / her room
- Hoa / sit / next / Hung / office
- My father / read / a story / me / before / going to bed
- The park/ have / lots of trees / in it
Bài tập số 2: Chia động từ đúng trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
- Anna often ……….to work early. (go)
- John ……….volleyball every weekend. (play)
- My sister often ……….me French on Saturday evenings. (teach)
- I like Math and he ………. English. (like)
- The plane ………. at 11h30am this morning. (depart)
- We ……….breakfast every Saturday. (not/ have)
- The flight ……….at 6h30pm every day. (start)
- Tom ……….very hard. He never gets high scores. (not/ study)
- My parents ……….dishes every day. (wash)
- They ……….a holiday in November every year. (have)
Bài tập số 3: Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn
make rise eat buy hang- Vegetarians _____ meat.
- Bees _____ honey.
- He often _____ new shoes.
- The sun _____ in the east.
- My family _____ out once a month.
Bài tập số 4: Hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống những câu dưới đây
- Lisa … for a walk in the morning.
- go
- going
- goes
- My mother … her pet cat.
- adore
b.adores
c.adoring
- David … with his parents.
- live
- living
- lives
- I … at a local school.
- works
- work
- working
- Jack … to be a musician.
- want
- wants
- wanting
- John and Peter … to play card games.
- liking
- like
- likes
- Tomy … French very well.
- speak
- speaking
- speaks
- My darling … delicious cookies.
- makes
- make
- making
- Johnny and his wife … in Vietnam.
- lives
- living
- live
- Plants … sunlight and water for making their food.
- need
- needing
- needs
- Goat … on grass.
- feed
- feeding
- feeds
- He … a handsome salary.
- earn
- earning
- earns
Bài tập số 5: Tìm lỗi sai trong các câu sau
- We doesn’t own a house.
- Van Lam am a famous goalkeeper on the National Football Team.
- Hoa and Lan doesn’t go to the supermarket.
- Her father rarely play with her.
- Wiliam speak English very well.
- My husband do not eat meat.
- I often gets up early to catch the bus to work.
- She go to school every day.
- Who do the washing in his house?
10. What do your brother do?
Đáp án bài tập thì hiện tại đơn
Đáp án bài tập số 1
- My brother / has / lot / homework / for/tonight.
=> My brother has a lot of homeworks for tonight.
- Lucia / have / a sister / two brother
=> Lucia has a sister and two brothers.
- Supermarkets / usually / open / 8 am / here.
=> The Supermarkets usually open at 9 am here.
- Anne / go / school / her sister / every / weekend.
=> Anne goes to school with her sister every weekend.
- Real / friend / help / you / best / when / you / need / him.
=> A real friend helps you at his best when you need him.
- The tourists / not / often / visit / unusual / places.
=> The tourists don’t often visit unusual places.
- Huong / sometimes / tidy / up / her room
=> Huong sometimes tidies up her room
- Hoa / sit / next / Hung / office
=> Hoa sits next to Hung in the office
- My father / read / a story / me / before / going to bed
=> My father read a story to me before going to bed.
- The park/ have / lots of trees / in it
=> The park has lots of trees in it.
Đáp án bài tập số 2
- Anna often ……….to work early. (go)
=> Anna often goes to work early.
- John ……….volleyball every weekend. (play)
=> John plays volleyball every weekend.
- My sister often ……….me French on Saturday evenings. (teach)
=> My sister often teaches me French on Sunday evenings.
- I like Math and he ………. English. (like)
=> I like Math and he likes English.
- The plane ………. at 11h30am this morning. (depart)
=> The plane departs at 11h30am this morning.
- We ……….breakfast every Saturday. (not/ have)
=> We don’t have breakfast every Saturday..
- The flight ……….at 6h30pm every day. (start)
=> The flight starts at 6h30pm every day.
- Tom ……….very hard. He never gets high scores. (not/ study)
=> Tom doesn’t study very hard. He never gets high scores.
- My parents ……….dishes every day. (wash)
=> My parents wash dishes every day.
- They ……….a holiday in November every year. (have)
=> They have a holiday in November every year.
Đáp án bài tập số 3
- Vegetarians _____ meat.
=> Vegetarians don’t eat meat.
- Bees _____ honey.
=> Bees make honey.
- He often _____ new shoes.
=> He often buys new shoes
- The sun _____ in the east.
=> The sun rises in the east.
- My family _____ out once a month.
=> My family hangs out once a month.
Đáp án bài tập số 4
1. c 2. b 3. c 4. b 5. b 6. b 7. c 8. a 9. c 10. a 11. a 12. cĐáp án bài tập số 5
- We doesn’t own a house.
=> We don’t own a house.
- Van Lam am a famous goalkeeper on the National Football Team.
=> Van Lam is a famous goalkeeper on the National Football Team.
- Hoa and Lan doesn’t go to the supermarket.
=> Hoa and Lan don’t go to the supermarket.
- Her father rarely play with her.
=> Her father rarely plays with her.
- Wiliam speak English very well.
=> Wiliam speaks English very well.
- My husband do not eat meat.
=> My husband does not eat meat.
- I often gets up early to catch the bus to work.
=> I often get up early to catch the bus to work.
- She go to school every day.
=> She goes to school every day.
- Who do the washing in his house?
=> Who does the washing in his house?
- What do your brother do?
=> What does your brother do?
Nội dung trên đây là các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và cấu trúc, cách sử dụng chi tiết của thì cơ bản này. Hy vọng với những thông tin giải thích rõ ràng và bài tập vận dụng sẽ giúp học sinh nhận diện chính xác, tránh nhầm lẫn thì hiện tại đơn với các thì khác. The Dewey Schools chúc các em học tập hiệu quả và vượt qua các kỳ thi với kết quả cao nhất nhé.