Cấu trúc But for tiếng Anh: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập có đáp án

Cấu trúc But for tiếng Anh: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập có đáp án
Cấu trúc But for: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập có đáp án trong tiếng Anh!

I. But for là gì?

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc but for có chức năng rút ngắn mệnh đề của câu, được sử dụng nhiều trong văn phong mang sắc thái trang trọng và lịch sự, với ý nghĩa là nếu không có một điều gì đó, thì một điều khác đã xảy ra thay vì kết quả này. Cùng xét một số ví dụ giúp bạn dễ dàng hình dung về cấu trúc but for với ý nghĩa này:

Cấu trúc But for tiếng Anh: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập có đáp án
But for là gì?

Bên cạnh đó, cấu trúc but for cũng mang nghĩa là ngoại trừ một điều gì đó, tức là trong trường hợp này nó đồng nghĩa với cấu trúc except for. Một số ví dụ về trường hợp cấu trúc but for đồng nghĩa với cấu trúc except for:

Cấu trúc But for tiếng Anh: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập có đáp án
But for là gì?

II. Cách dùng cấu trúc but for

1. Công thức cấu trúc But for trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc but for có công thức cụ thể như sau:

But for + noun phrase/V-ing, S + V…

Ví dụ:

Cấu trúc But for tiếng Anh: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập có đáp án
Công thức cấu trúc But for trong tiếng Anh

2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Thông thường, cấu trúc but for được sử dụng ở các câu điều kiện loại 2câu điều kiện loại 3 ở vế if (vế điều kiện) với ý nghĩa là một điều nào đó đã có thể xảy ra, nhưng trên thực tế có một điều kiện đã cản trở nó lại khiến nó không thể thực sự xảy ra. Công thức chung của cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 và loại 3 như sau:

Loại câu điều kiệnCông thức cấu trúc but for tương ứngVí dụ cụ thểLoại 2Loại 3

III. Cách viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện

1. Trong câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được viết lại và giữ nguyên ý nghĩa với cấu trúc but for như sau:

If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

= If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ: But for her misunderstanding, they would not fight (Nếu không vì sự hiểu nhầm của cô ta, họ đã không cãi nhau)→ If it weren’t for her misunderstanding, they would not fight→ If it weren’t for the fact that she misunderstood, they would not fight

2. Trong câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 được viết lại và giữ nguyên ý nghĩa với cấu trúc but for như sau:

If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII

= If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ: But for Chandler’s kind help, I couldn’t have arrived at the meeting in time (Nếu không nhờ sự giúp đỡ tốt bụng của Chandler, tôi đã không thể đến buổi họp kịp giờ)→ If it hadn’t been for Chandler’s kind help, I couldn’t have arrived at the meeting in time→ If it hadn’t been for the fact that Chandler had kindly helped, I couldn’t have arrived at the meeting in time→ If it hadn’t been for being kindly helped by Chandler, I couldn’t have arrived at the meeting in time

Cấu trúc But for tiếng Anh: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập có đáp án
Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Tham khảo thêm bài viết:

https://prepedu.com/vi/blog/cau-truc-far-from/

IV. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc But for

V. Bài tập vận dụng cấu trúc câu but for

Bài tập: Viết lại câu sử dụng cấu trúc but for

  1. If it weren’t for your call, I’d have overslept.→ But for ______________________________
  2. Kim might have joined us, if it hadn’t been for her broken motorbike.→ But for ______________________________
  3. She wants to visit her relatives but the storm isn’t over yet.→ But for ______________________________
  4. If they were to know where the boy was, they should contact his parents right away.→ But for ______________________________
  5. If it hadn’t been for the fact that Chris had so many tasks to finish, he could have spent more time with his family.→ But for ________________________________

Đáp án:

  1. But for the fact that you called me, I’d have overslept.
  2. Kim might have joined us, but for her broken motorbike.
  3. She would visit her relatives but for the storm.
  4. But for not knowing where the boy was, they couldn’t contact his parents right away.
  5. But for the fact that Chris had so many tasks to finish, he could have spent more time with his family.

VI. Lời Kết

Mong rằng bài viết trên đây đã giúp bạn đọc có thêm kiến thức hữu ích về cấu trúc but for và sẽ áp dụng được vào trong những trường hợp thực tế.

Đừng quên hãy đồng hành ngay cùng các thầy cô tại Prep và chinh phục tiếng anh trong các khóa học dưới đây bạn nhé.

Link nội dung: https://getairvestal.com/cau-truc-but-for-tieng-anh-y-nghia-cach-dung-bai-tap-co-dap-an-a15165.html